Trắc nghiệm hoá học 7 chân trời bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án hóa học 7 chân trời sáng tạo (bản word)
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Nhà khoa học nổi tiếng người Nga đã có công trong việc xây dựng bảng tuần hoàn sử dụng đến ngày nay là
A. Ernest Rutherford
B. Niels Bohr
C. Dimitri. I. Mendeleev
D. John Dalton
Câu 2: Các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép xây dựng được sắp xếp theo nguyên tắc
A. Tăng dần bán kính nguyên tử
B. Tăng dần điện tích hạt nhân
C. Tăng dần khối lượng nguyên tử.
D. Tăng dần độ âm điện
Câu 3: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay được xây dựng theo nguyên tắc
A. Tất cả các đáp án dưới đây
B. Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
C. Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử
D. Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau
Câu 4: Chọn đáp án đúng
A. Bảng tuần hoàn gồm 114 nguyên tố hóa học
B. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B
C. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hiện nay được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử
D. Bảng tuần hoàn gồm 5 chu kì
Câu 5: Ô nguyên tố cho biết
A. Kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử
B. Kí hiệu hóa học, số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, tính chất hóa học
C. Số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, khối lượng nguyên tử, phần trăm trong tự nhiên
D. Tên nguyên tố, kí hiệu hóa học, khối lượng nguyên tử, số neutron trong hạt nhân nguyên tử
Câu 6: Chọn đáp án sai. Số hiệu nguyên tử bằng
A. Số đơn vị điện tích hạt nhân
B. Khối lượng nguyên tử
C. Số electron trong nguyên tử
D. Số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Câu 7: Chu kì là
A. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số electron lớp ngoài cùng, được xếp theo chiều khối lượng tăng dần từ trái qua phải
B. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân giảm dần từ trái qua phải
C. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ trái qua phải
D. Dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần từ phải qua trái
Câu 8: Trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của chu kì bằng
A. Số electron lớp trong cùng của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó
B. Số dư của phép chia số electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó cho 8
C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó
D. Số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì đó
Câu 9: Chọn đáp án sai
A. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có số electron ở lớp ngoài cùng bằng nhau (trừ trường hợp nguyên tố He)
B. Trong cùng một nhóm, khi đi từ trên xuống dưới, điện tích hạt nhân của các nguyên tố tăng dần
C. Các nguyên tố nhóm IA là các khí hiếm
D. Các nguyên tố nhóm VIIA là các phi kim điển hình
Câu 10: Chọn đáp án đúng
A. Nhóm IVA, VA, VIA không có kim loại
B. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố kim loại ở góc dưới bên trái của bảng và được thể hiện bằng màu xanh
C. Các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại
D. Trong số 118 nguyên tố hóa học, chỉ có 56 nguyên tố là kim loại
Câu 11: Chọn đáp án sai
A. Các nguyên tố phi kim chỉ tồn tại ở thể lỏng hoặc khí
B. Trong số 118 nguyên tố hóa học đã biết, có chưa đến 20 nguyên tố là phi kim
C. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố phi kim chủ yếu ở góc bên phải của bảng, được thể hiện bằng màu hồng
D. Hầu hết các nguyên tố thuộc nhóm VIIA, VIA, VA là phi kim
Câu 12: Chọn đáp án sai
A. Trong số 118 nguyên tố đã biết có 7 nguyên tố là nguyên tố khí hiếm.
B. Trong bảng tuần hoàn nguyên tố khí hiếm nằm ở nhóm VIIA và được thể hiện bằng màu vàng.
C. Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm có lớp electron ngoài cùng bền vững nên khó bị biến đổi hóa học.
D. Một số ứng dụng của khí hiếm trong đời sống: He được sử dụng trong khinh khí cầu, Ne được dùng trong đèn LED,...
Câu 13: Chọn đáp án sai
A. Mỗi chu kì là một hàng ngang, mỗi chu kì có thêm 1 hàng xếp tách riêng ở cuối bảng
B. Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất gần giống nhau
C. Số thứ tự của nhóm B bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm đó
D. Chu kì 1, 2, 3 được gọi là các chu kì nhỏ, chu kì 4, 5, 6, 7 được gọi là các chu kì lớn
Câu 14: Số hiệu nguyên tử bằng
A. Tất cả các đán án dưới đây
B. Số proton trong hạt nhân
C. Số electron trong nguyên tử
D. Số đơn vị điện tích hạt nhân
Câu 15: Vị trí của mỗi nguyên tố trong bảng tuần hoàn được đặc trưng bởi
A. Tất cả các đán án dưới đây
B. Ô nguyên tố
C. Chu kì
D. Nhóm
2. THÔNG HIỂU (15 câu)
Câu 1: Hãy cho biết tên nguyên tố, kí hiệu hóa học của nguyên tố ở ô 5
A. Boron, B
B. Boron, Bo
C. Beryllium, B
D. Beryllium, Be
Câu 2: Hãy cho biết số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử của nguyên tố ở ô 8
A. 4, 9
B. 4, 12
C. 8, 24
D. 8, 16
Câu 3: Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố ở nhóm IIA, chu kì 3
A. Boron, Bo
B. Boron, B
C. Magnesium, Mg
D. Magnesium, M
Câu 4: Dựa vào bảng tuần hoàn hóa học, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố ở nhóm VIIB, chu kì 4
A. Manganese, M
B. Manganese, Mn
C. Iron, Fe
D. Iron, Ir
Câu 5: Hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố và phổ biến nhất trong vũ trụ. Chọn đáp án sai
A. Hydrogen thuộc chu kì 1
B. Hydrogen thuộc nhóm IA
C. Trong nguyên tử hydrogen luôn có 1 proton
D. Nguyên tử hydrogen luôn có khối lượng xấp xỉ bằng 1 amu
Câu 6: Silicon là nguyên tố phổ biến thứ hai trên Trái Đất, tồn tại chủ yếu trong cát và là chất hóa học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất. Chọn đáp án đúng
A. Số hiệu nguyên tử của Silicon là 13
B. Silicon thuộc nhóm IVA
C. Silicon có kí hiệu hóa học là S
D. Silicon thuộc chu kì 2
Câu 7: Những nguyên tố thuộc cùng một chu kì
A. Al, Cu, Ar, S
B. Ar, Ag, Mg, Ni
C. I, O, S, Ca
D. Al, P, Cl, Na
Câu 8: Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm
A. O, S, Se, Lv
B. F, Cl, I, Ne
C. K, Na, Mg, Li
D. Zn, Hg, Al, S
Câu 9: Những nguyên tố là kim loại
A. Mg, Al, Ca, O
B. Ca, K, Ba, Fe
C. Mn, Ag, Ba, S
D. Hg, Ca, K, P
Câu 10: Những nguyên tố là phi kim
A. O, S, Cl, K
B. C, S, Au, K
C. C, S, Br, I
D. O, He, Cl, Ar
Câu 11: Những nguyên tố là khí hiếm
A. Ar, Mc, Lv, Ts
B. Ne, Ar, Kr, Xe
C. Xe, Yb, Ac, U
D. He, Ne, Fm, Md
Câu 12: Nguyên tố Xenon (Xe) có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Hãy cho biết Xenon là
A. Khí hiếm
B. Kim loại
C. Phi kim
D. Hợp chất
Câu 13: Biết nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 8, vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô số 4
B. Ô số 2
C. Ô số 8
D. Ô số 16
Câu 14: Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: có 2 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
A. Chu kì 6, nhóm IIB
B. Chu kì 6, nhóm IIA
C. Chu kì 2, nhóm VIB
D. Chu kì 2, nhóm VIA
Câu 15: Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo nguyên tử như sau: có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4 electron. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
A. Chu kì 4, nhóm IIIA
B. Chu kì 4, nhóm IIIB
C. Chu kì 3, nhóm IVB
D. Chu kì 3, nhóm IVA
3. VẬN DỤNG (10 câu)
Câu 1: Hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử thuộc nguyên tố X. Biết nguyên tố X được sử dụng làm trang sức, tráng gương
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 2: Hãy cho biết số electron trên mỗi lớp của nguyên tử thuộc nguyên tố X, theo thứ tự từ trong ra ngoài. Biết nguyên tố X được sử dụng trong khinh khí cầu, bóng bay
A. 2, 6
B. 2, 8
C. 2
D. 1
Câu 3: Cho số electron trên mỗi lớp của nguyên tử thuộc nguyên tố X, theo thứ tự từ trong ra ngoài lần lượt là 2, 8, 6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Ô 32, chu kì 4, nhóm IVA
B. Ô 16, chu kì 3, nhóm VIA
C. Ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA
D. Ô 8, chu kì 2, nhóm VIA
Câu 4: Biết nguyên tố X nằm ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn. Số electron trên mỗi lớp của nguyên tử thuộc nguyên tố X, theo thứ tự từ trong ra ngoài lần lượt là
A. 2, 8, 8, 2
B. 2, 8, 6
C. 2, 8, 2
D. 2, 8, 8, 6
Câu 5: Biết nguyên tố X nằm ở chu kì 3, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Số electron trên mỗi lớp của nguyên tử thuộc nguyên tố X, theo thứ tự từ trong ra ngoài lần lượt là
A. 2, 2
B. 2, 3
C. 2, 8, 3
D. 2, 8, 2
Câu 6: Biết nguyên tố X thuộc chu kì 3, có điện tích hạt nhân Z>12, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt, dẻo, dễ dát mỏng, có ánh kim. X là
A. Silicon
B. Aluminium
C. Phosphonus
D. Sulfur.
Câu 7: Biết nguyên tử của nguyên tố X có 18 electron trong vỏ nguyên tử. Không dùng bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn
A. Chu kì 2, nhóm IIIA
B. Chu kì 3, nhóm VIIIA
C. Chu kì 2, nhóm VIA
D. Chu kì 4, nhóm VA
Câu 8: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí của nguyên tố vi lượng, hàng ngày con người cần khoảng 0,15 miligam cho hoạt động bình thường của tuyến giáp
A. Chu kì 3, nhóm VIA
B. Chu kì 4, nhóm VB
C. Chu kì 3, nhóm VIA
D. Chu kì 5, nhóm VIIA
Câu 9:Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố kim loại duy nhất tồn tại ở thể lỏng, ở điều kiện thường
A. Zinic, Zn
B. Sodium, Na
C. Mercury, Hg
D. Oxygen, O
Câu 10:Biết nguyên tử của nguyên tố X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 12. Không dùng bảng tuần hoàn, hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn
A. Chu kì 3, nhóm IIA
B. Chu kì 3, nhóm IIIA
C. Chu kì 2, nhóm VA
D. Chu kì 2, nhóm IVA
4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)
Câu 1:Biết nguyên tử thuộc nguyên tố X có tổng số hạt là 21. Số hạt không mang điện chiếm 33,33%. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm IA
B. Chu kì 2, nhóm VA
C. Chu kì 2, nhóm IIIA
D. Chu kì 2, nhóm VIA
Câu 2:Nguyên tử thuộc nguyên tố X có số neutron nhiều hơn số proton là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm VIA
B. Chu kì 3, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IA
D. Chu kì 3, nhóm VIA
Câu 3:Nguyên tử thuộc nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 48, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm VIA
B. Chu kì 3, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm IIIA
D. Chu kì 4, nhóm IIIA
Câu 4:Cho khối lượng xấp xỉ của nguyên tử thuộc nguyên tố X bằng 39 amu. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 18. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 4, nhóm IA
B. Chu kì 2, nhóm VI
C. Chu kì 3, nhóm IIIA
D. Chu kì 2, nhóm IA
Câu 5:Trong nguyên tử thuộc nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 24. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8 hạt. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm VA
B. Chu kì 2, nhóm VIA
C. Chu kì 3, nhóm IIB
D. Chu kì 2, nhóm IIIA
=> Giáo án KHTN 7 chân trời Bài 4: Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học