Trắc nghiệm hoá học 7 chân trời bài 3: Nguyên tố hoá học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm hoá học 7 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Nguyên tố hoá học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Nguyên tố hóa học là

A. Tập hợp những phân tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

B. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số neutron trong hạt nhân

C. Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

D. Tập hợp những phân tử cùng loại, có cùng số neutron trong hạt nhân

 

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Số ……… là số đặc trưng của một nguyên tố hóa học”

A. electron

B. neutron

C. proton

D. neutron và electron

 

Câu 3: Đến nay con người đã tìm ra bao nhiêu nguyên tố hóa học

A.  118

B. 20

C. 100

D. 20 000

 

Câu 4: Carbon và oxygen là các

A. Hợp chất

B. Nguyên tố hóa học

C. Hỗn hợp

D. Nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học.

 

Câu 5: Nguyên tố phổ biến nhất trong lớp vỏ Trái Đất là

A. Oxygen

B. Hydrogen

C. Helium

D. Lithium

 

Câu 6: Nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ là

A. Oxygen

B. Hydrogen

C. Helium

D. Lithium

 

Câu 7: Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển thể chất, tinh thần và giúp điều hòa chuyển hóa năng lượng, ngăn ngừa bệnh biếu cổ ở người là

A. Chlorine

B. Iron

C. Iodine

D. Sodium

 

Câu 8:  Chọn đáp án sai

A. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu riêng

B. Kí hiệu hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố

C. Kí hiệu hóa học được quy định dùng thống nhất trên toàn thế giới

D. Các chữ cái trong kí hiệu hóa học đều được viết hoa

 

Câu 9: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Mỗi (1)……. được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái, trong đó (2)…….. viết ở dạng in hoa, gọi là (3)……… của nguyên tố.”

A. (1) nguyên tố; (2) tất cả các chữ cái; (3) kí hiệu hóa học

B. (1) nguyên tử; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hóa học

C. (1) nguyên tố; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hóa học

D. (1) nguyên tố; (2) chữ cái đầu; (3) kí hiệu hình học

 

Câu 10: Mỗi kí hiệu hóa học của nguyên tố còn biểu diễn

 

A. Một phân tử của nguyên tố đó

B. Một nguyên tử của nguyên tố đó

C. Một hợp chất của nguyên tố đó

D. Một tinh thể của nguyên tố đó

 

Câu 11: Kí hiệu của nguyên tố hydrogen là

A. H

B. Hn

C. D

D. Hy

 

Câu 12:  Kí hiệu của nguyên tố oxygen là

A. Ox

B. O

C. On

D. X

 

Câu 13: Nguyên tử Helium có khối lượng là

A. 2 amu

B. 3 amu

C. 4 amu

D. 5 amu

 

Câu 14: Nguyên tử Lithium có khối lượng là

A. 7 amu

B. 8 amu

C. 9 amu

D. 10 amu

 

Câu 15:  Tên của nguyên tố hóa học có kí hiệu hóa học Na là

A. Sodium

B. Solnium

C. Aluminium

D. Alunium

 

2. THÔNG HIỂU (15 câu)

Câu 1: Cho mô hình nguyên tử oxygen. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

 

 

“Số proton trog nguyên tử của nguyên tố oxygen luôn bằng (1)…..

Khối lượng xấp xỉ của nguyên tử oxygen trong hình vẽ là (2)…..”

A. (1) 4, (2) 16

B. (1) 8, (2) 16

C. (1) 4, (2) 18

D. (1) 8, (2) 18

 

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Oxyen trong tự nhiên chứa các nguyên tử oxygen cùng có 8 (1)……. trong hạt nhân nhưng có số neutron (2)…….”

A. (1) neuton, (2) giống nhau

B. (1) neutron, (2) khác nhau

C. (1) proton, (2) giống nhau

D. (1) proton, (2) khác nhau

 

Câu 3: Cho hai nguyên tử X (8p, 8n) và Y (8p, 9n). Chọn đáp án sai

A. Nguyên tử X và Y thuộc cùng một nguyên tố hóa học

B. Nguyên tử X và Y cùng có 8 proton

C. Nguyên tử X và Y là hợp chất

D. Nguyên tử X và Y cùng có 8 electron

 

Câu 4: Cho mô hình một nguyên tử helium, hãy chọn đáp án đúng

 

A. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 neutron trong hạt nhân

B. Tất cả nguyên tử helium đều có 2 proton trong hạt nhân

C. Nguyên tử helim có tổng số hạt bằng 10

D. Nguyên tử helium có 2 lớp electron

 

Câu 5: Vì sao cần phải xây dựng hệ thống kí hiệu nguyên tố hóa học

A. Để việc học phức tạp hơn

B. Để tạo sự chuyên nghiệp

C. Để tăng độ phong phú

D. Để thuận tiện cho việc học tập và nghiên cứu

 

Câu 6: Nếu quy ước tất cả kí hiệu hóa học bằng một chữ cái đầu tiên trong tên gọi các nguyên tố hóa học sẽ gặp khó khăn gì

A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố chỉ có 1 chữ, quá ngắn gọn

B. Nhiều nguyên tố sẽ có cùng kí hiệu hóa học do có cùng chữ cái đầu tiên trong tên gọi, dễ gây nhầm lẫn trong quá trình sử dụng

C. Dãy kí hiệu hóa học của nguyên tố toàn chữ in hoa, thiếu tính thẩm mỹ

D. Khi đọc kí hiệu hóa học của nguyên tố bị ngắn quá

 

Câu 7: Cho hai nguyên tử X (1p, 0n) và Y (1p, 1n). Chọn đáp án đúng

A. Nguyên tử X và Y thuộc hai nguyên tố hóa học

B. Nguyên tử X nặng hơn nguyên tử Y

C. Nguyên tử X không tồn tại do không có neutron

D. Nguyên tử X và Y cùng có 1 electron

 

Câu 8: Nguyên tố hóa học sắt có thể dùng làm

A. Khung cửa sổ

B. Giấy viết

C. Phấn

D. Bảng đen

 

Câu 9: Lõi dây điện làm từ nguyên tố hóa học

A. Bạc

B. Đồng

C. Vàng

D. Sắt

 

Câu 10: Những nguyên tố có kí hiệu hóa học gồm 2 chữ cái

A. Hydrogen, lithium, sodium

B. Helium, lithium, nitrogen

C. Helium, lithium, sodium

D. Hydrogen, lithium, nitrogen

 

Câu 11: Những nguyên tố có kí hiệu hóa học chỉ gồm 1 chữ cái

A. Hydrogen, helium, carbon

B. Hydrogen, oxygen, carbon

C. Hydrogen, oxygen, neon

D. Hydrogen, carbon, sodium

 

Câu 12: Nguyên tố có trong thành phần không khí

A. Oxygen, nitrogen, hidrogen

B. Carbon. Nitrogen, sodium

C. Oxygen, vàng, bạc

D. Carbon, vàng, bạc

 

Câu 13: Đâu không phải nguyên tố hóa học chính trong cơ thể người

A. Oxygen

B. Nitrogen

C. Sắt

D. Hydrogen

 

Câu 14: Nguyên tố hóa học không có trong cơ thể người

A. Hydrogen

B. Sắt

C. Oxygen

D. Chì

 

Câu 15: Cho mô hình một nguyên tử lithium. Chọn đáp án sai

 

A. Nguyên tử lithium có thể có 3 hoặc 4 neutron trong hạt nhân

B. Nguyên tửu lithium luôn có 3 proton trong hạt nhân

C. Nguyên tử lithium luôn có khối lượng là 7 amu

D. Nguyên tử lithium có 2 lớp electron

 

3. VẬN DỤNG (10 câu)

Câu 1: So sánh khối lượng của nguyên tử sodium và nguyên tử helium

A. Nguyên tử sodium nặng hơn nguyên tử helium

B. Nguyên tử sodium nhẹ hơn nguyên tử helium

C. Nguyên tử sodium nặng bằng nguyên tử helium

D. Tất cả các đáp án trên đều sai

 

Câu 2: Nguyên tử của nguyên tố X khối lượng gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro. Đó là nguyên tử nguyên tố nào

A. Helium

B. Calcium

C. Lithium

D. Carbon

 

Câu 3: Cho 4 mô hình nguyên tử. Chọn đáp án đúng

 

A. Nguyên tử Sodium luôn có 10 electron trong lớp vỏ nguyên tử

B. Nguyên tử Chlorine luôn có 17 neutron trong hạt nhân

C. Nguyên tử Lithium và nguyên tử Fluorine có cùng số lớp electron

D. Tổng số hạt trong nguyên tử lithium bằng 6

 

Câu 4: Nguyên tố X có khối lượng gấp 4 lần khối lượng của nguyên tố Lithium. Đó là nguyên tử nguyên tố nào, cho biết kí hiệu hóa học

A. Silicon

B. Aluminium

C. Carbon

D. Magnesium

 

Câu 5: So sánh khối lượng của nguyên tử sulfur và nguyên tử oxygen

A. Không đủ dữ kiện để so sánh

B. Nguyên tử oxygen nặng gấp 2 lần nguyên tử sulfur

C. Nguyên tử sulfur nặng bằng nguyên tử oxygen

D. Nguyên tử sulfur nặng gấp 2 lần nguyên tử oxygen

 

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X khối lượng gấp 8 lần của nguyên tử nguyên tố helium. Đó là nguyên tử nguyên tố nào

A. Oxygen

B. Sulfur

C. Lithium

D. Copper

 

Câu 7: Nguyên tố X có khối lượng gấp 5 lần khối lượng của nguyên tố Helium. Đó là nguyên tử nguyên tố nào, cho biết kí hiệu hóa học

A. Chlorine, Cl

B. Neon, Ne

C. Sodium, Na

D. Argon, Ar

 

Câu 8: Cho biết sơ đồ nguyên tử của bốn nguyên tố như sau. Cho biết kí hiệu hóa học của bốn nguyên tố theo thứ tự từ trái qua phải

 

A. He, C, Be, O

B. He, C, Be, F

C. He, Na, F, O

D. Li, Na, F, Cl

 

Câu 9:Cho mô hình cấu tạo một nguyên tử của nguyên tố X. Cho biết tên gọi của nguyên tố X

 

A. Oxygen

B. Sulfur

C. Carbon

D. Lithium

 

Câu 10:Cho mô hình cấu tạo một nguyên tử của nguyên tố X. Cho biết tên gọi của nguyên tố X

 

A. Lithium

B. Beryllium

C. Nitrogen

D. Oxygen

 

 

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1:Cho khối lượng xấp xỉ của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số neutron

A. Potassium, 19

B. Potassium, 20

C. Calcium, 20

D. Calcium, 19

 

Câu 2:Cho điện tích hạt nhân của nguyên tử X là 19+. Biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 18.  Xác định nguyên tố và cho biết số neutron

A. Potassium, 21

B. Potassium, 20

C. Calcium, 20

D. Calcium, 19.

 

Câu 3::Mặt Trời chứa khoảng 73% hydrogen và 25% helium, còn lại là các nguyên tố hóa học khác. Phần trăm của các nguyên tố hóa học ngoài hydrogen và helium có trong Mặt Trời là bao nhiêu? Hãy cho biết số electron lớp trong cùng của nguyên tử hydrogen

A. 2%, 2

B. 2%, 1

C. 27%, 2

D. 27%, 1

 

Câu 4:Trong tự nhiên có hai loại nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học là Ne (Z=10). Một loại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 20 amu và loại còn lại là các nguyên tử Ne có khối lượng nguyên tử là 22 amu. Hạt nhân của hai loại nguyên tử này có số neutron lần lượt là

A. 10 và 12

B. 9 và 13

C. 20 và 22

D. 10 và 13

 

Câu 5:Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 36. Biết khối lượng xấp xỉ của nguyên tử đó là 24 amu. Xác định nguyên tố X, cho biết số neutron

A. Mg, 8

B. Mg, 12

C. C, 12

D. C, 6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm hoá học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay