Trắc nghiệm lịch sử và địa lí 4 KNTT bài 13: Văn Miếu - Quốc Tử Giám
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử địa lí 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 13: Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 4 kết nối tri thức
BÀI 13: VĂN MIẾU – QUỐC TỬ GIÁM (25 CÂU)A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Năm bao nhiêu Khuê Văn Các được chọn làm biểu tượng của thủ đô Hà Nội?
- 1997
- 1996
- 1995
- 1999
Câu 2: Khuê Văn Các thuộc khu di tích
- Vua Hùng
- Văn Miếu Quốc Tử Giám
- Hồ Ba Bể
- Hồ Gươm
Câu 3: Văn Miếu Quốc Tử Giám là
- Trường cao học
- Trường tiểu học đầu tiên của Việt Nam
- Trường đại học đầu tiên của Việt Nam
- Trường phổ thông đầu tiên của Việt Nam
Câu 4: Tường của khu Văn Miếu được xây bằng gạch
- Thổ
- Vồ
- Nung
- Đá
Câu 5: Văn Miếu có tất cả mấy cửa?
- 5
- 6
- 7
- 8
Câu 6: Văn Miếu hoạt động khoảng
- Hơn 700 năm
- Hơn 800 năm
- Hơn 900 năm
- Hơn 600 năm
Câu 7: Vào rằm tháng riêng ở Văn Miếu tổ chức việc gì?
- Hội họp
- Hội thi
- Hội toán
- Hội thơ
Câu 8: Đây là nơi các sĩ tử đến
- Cầu bình an
- Cầu sức khỏe
- Cầu may trước khi thi
- Cầu may trong cuộc sống
Câu 9: Văn Miếu được xây dựng năm
- 1070
- 1080
- 1077
- 1078
Câu 10: Văn Miếu được xây vào đời
- Lý Anh Tông
- Lý Lan
- Lý Thánh Tông
- Lý Nhân Tông
II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Thái Tử đầu tiên học ở văn miếu là
- Lý Tuấn
- Lý Càn Đức
- Lý Càn Đông
- Lý Liên kiệt
Câu 2: Lý Càn Đức là con trai của
- Vua Lý Thánh Tông và nha hoàn
- Vua Lý Thánh Tông và Hoàng hậu
- Vua Lý Thánh Tông và Nguyên phi Ỷ Lan
- Vua Lý Thánh Tông và Quý phi
Câu 3: Vua Lý Nhân Tông lên ngôi năm bao nhiêu?
- 1080
- 1070
- 1060
- 1050
Câu 4: Trường Quốc Tử Giám được lập năm
- 1075
- 1072
- 1077
- 1076
Câu 5: Năm 1156 Văn Miếu
- Được tu sửa
- Được xây mới
- Được di dời
- Được sửa lại
Câu 6: Ý nào sau đây là công trình tiêu biểu của văn miếu?
- Khu Đại Thành
- Khu Đại Cát
- Khu Đại Linh
- Khu Đại An
Câu 7: Văn Miếu thờ ai
- Khổng Tử
- Lý Bạch
- Lý Thánh Tông
- Lý Nhân Tông
Câu 8: Quốc Tử Giám bao gồm
- Nhà Hậu Đường
- Nhà Tiền Đường
- Nhà Tiền Đường và nhà Hậu Đường
- Nhà chính và nhà phụ
Câu 9: Ở Văn Miếu còn có
- 80 bia đá
- 81 bia đá
- 83 bia đá
- 82 bia đá
Câu 10: Bia đá khắn tên
- Những người đỗ Tiến sĩ
- Những người đỗ Thạc sĩ
- Những người đỗ đạt
- Những người thi
III. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Bia đá khắc tên những Tiến sĩ để
- Để thông báo
- Vinh danh những người giỏi
- Nhớ tên họ
- Biết tên họ
Câu 2: Theo tài liệu thì Hiền tài là
- Người tài giỏi
- Nguyên khí của làng
- Nguyên khí nước ta
- Nguyên khí quốc gia
Câu 3: Bia Tiến sĩ được công nhận là
- Di sản lịch sử
- Di sản văn hóa thế giới
- Di sản tư liệu thế giới
- Di sản vật tư thế giới
IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Ngày nay Văn Miếu được xem như
- Tôn vinh các Sĩ tử
- Tôn vinh truyền thống hiếu học của dân tộc
- Tôn vinh các học sinh
- Tôn vinh những Tiến sĩ
Câu 2: Văn miếu hiện nay
- Không mở cửa
- Vẫn được tu sửa và bảo tồn
- Vẫn được xây thêm
- Không cho vào tham quan
=> Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 13: Văn Miếu - Quốc Tử Giám