Trắc nghiệm lịch sử và địa lí 4 KNTT bài 10: Một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ
Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử địa lí 4 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: Một số nét văn hóa ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án địa lí 4 kết nối tri thức
BÀI 10: MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (25 CÂU)A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
A. TRẮC NGHIỆM
I. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Quan sát hình 1 em thấy điều gì?
- Người nông dân đang ra về
- Người nông dân đang cày ruộng
- Người nông dân đang trồng lúa
- Người nông dân đang thu hoạch lúa
Câu 2: Hình này đã cho thấy hoạt động sản xuất sôi nổi ở vùng đồng bằng Bắc bộ, đó là hoạt động gì?
- Trồng lúa nương
- Trồng lúa nước
- Trồng lúa nếp
- Trồng lúa tẻ
Câu 3: Các làng quê truyền thống ở Bắc bộ thường có
- Cây cau, giếng nước
- Lũy tre xanh, cổng làng
- Lũy tre xanh, cổng làng, cây đa, giếng nước, sân đình
- Cây mai, giếng nước
Câu 4: Cổng làng là nơi
- Nơi vui chơi
- Ra vào làng
- Nơi trú mưa
- Nơi trú nắng
Câu 5: Cổng làng còn là nơi
- Lưu giữ những kỉ niệm với người dân làng
- Cột mốc
- Dừng chân
- Mát mẻ
Câu 6: Ngoài cổng làng còn có vật quen thuộc với người dân đó là
- Cây đa
- Cây si
- Cây cối
- Cây mít
Câu 7: Cổng làng thường xây như
- Một ngôi nhà
- Một ngôi miếu
- Một ngôi chùa
- Một cái cổng bình thường ngày nay
Câu 8: Cổng làng với người dân như
- Một điều không may
- Một điều không bình thường
- Một di tích lịch sử
- Một điều bình thường
Câu 9: Đình làng là nơi
- Thờ Thành Hoàng
- Thờ tổ tiên
- Thờ cha ông
- Thờ các cụ
Câu 10: Sân đình là nơi diễn ra
- Các cuộc thi
- Các lễ hội
- Các hoạt động văn hóa chung của làng
- Các hoạt động vui chơi của trẻ
II. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 1: Giếng nước thường là nơi
- Cung cấp nước tắm cho dân làng
- Cung cấp nước sinh hoạt chính cho dân làng
- Cung cấp nước uống cho dân làng
- Cung cấp nước ăn cho dân làng
Câu 2: Trước đây ngôi nhà của người dân thường
- Xây nhà bằng gỗ
- Xây nhà bằng lá
- Đắp bằng đất hoặc xây bằng gạch
- Đắp bằng đất sét hoặc bùn
Câu 3: Mái nhà của người dân trước đây thường
- Lợp lá hoặc tre
- Lợp lá hoặc ngói
- Lợp bằng cây gỗ
- Đắp bằng đất
Câu 4: Nhà ở trước đây thường có
- Năm gian
- Hai gian
- Bốn gian
- Ba gian
Câu 5: Gian chính thường là để
- Làm nhà ăn
- Làm nhà thờ
- Làm nhà bếp
- Thờ cúng và tiếp khách
Câu 6: Hai gian bên còn lại của nhà gọi là
- Buồng
- Phòng ngủ
- Phòng khách
- Gian ngủ
Câu 7: Đồng bằng Bắc bộ nổi tiếng với
- Các lễ hội lớn
- Các làng
- Các khu du lịch
- Các chợ
Câu 8: Hội nào sau đây có ở vùng đồng bằng Bắc bộ
- Hội bàn
- Hội họp
- Hội phủ Giày
- Hội bạn bè
Câu 9: Các lễ hội thường được tổ chức vào mùa
- Đông
- Thu
- Hạ
- Xuân
Câu 10: Các lễ hội thường cầu mong
- Sức khỏe, mùa màng bội thu
- Sức khỏe, xinh đẹp
- Sức khỏe, tiền tài
- Sức khỏe, ăn ngon mặc đẹp
III. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Trong lễ hội người dân ăn mặc
- Trang phục công chúa
- Trang phục truyền thống
- Trang phục ngày thường
- Trang phục đẹp
Câu 2: Các lễ hội được tổ chức
- Đều đặn theo quý
- Đều đặn hai năm 1 lần
- Đều đặn hàng tháng
- Đều đặn hàng năm theo chu kì
Câu 3: Tổ chức lễ hội còn thể hiện
- Văn hóa giải trí của nhân dân
- Văn hóa vui chơi của nhân dân
- Văn hóa tín ngưỡng của nhân dân
- Văn hóa thờ cúng của nhân dân
IV. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Tìm trong bài thơ “Đồng chí” của Chính Hữu câu thơ có nhắc đến nét văn hóa
- Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ
- Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính
- Súng bên súng đầu sát bên đầu
- Quê hương anh nước mặn đồng chua
Câu 2: Những nét văn hóa của Đồng bằng Bắc bộ
- Đậm chất đô thị
- Đậm chất thôn quê
- Đậm chất dân dã
- Đậm chất dân gian
=> Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 10: Một số nét văn hoá ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ