Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 11: Liên kết gen và hoán vị gen. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

BÀI 11. LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Đối tượng trong nghiên cứu di truyền của Morgan là

A.   Đậu Hà Lan 

B.    Ruồi giấm

C.    Thỏ

D.   Chuột bạch

Câu 2: Thế nào là nhóm gen liên kết?

A.   Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

B.    Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào

C.    Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân  bào

D.   Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.

Câu 3: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi

A.   bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản

B.    các gen chi phối các tính trạng phải trội hoàn toàn

C.    không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính

D.   các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng

Câu 4: Nhận định nào sau đây về liên kết gen là không đúng?

A.   Liên kết gen đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm tính trạng.

B.    Liên kết gen là hiện tượng di truyền phổ biến, vì số lượng NST ít mà số gen rất lớn.

C.    Các gen càng nằm ở vị trí gần nhau trên một NST thì liên kết càng bền vững.

D.   Di truyền liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết?

A.   Số nhóm gen liên kết ở mỗi loài tương ứng với số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài đó

B.    Liên kết hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau

C.    Các gen trên cùng một NST phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết

D.   Liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về liên kết gen? 

A.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể đồng dạng liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.

B.    Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong hợp chất của loài.

C.    Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội (n) của loài.

D.   Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể liên kết với nhau hình thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết thường bằng số nhiễm sắc thể trong giao tử của loài.

Câu 7: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là

A.   Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I.

B.    Sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II.

C.    Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I.

D.   Sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân.

Câu 8: Vì sao các gen liên kết được với nhau

A.   Vì chúng nằm trên cùng 1 chiếc NST.

B.    Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.

C.    Vì chúng cùng ở cặp NST tương đồng.

D.   Vì chúng có lôcut giống nhau.

Câu 9: Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? 

A.   Được sử dụng để lập bản đồ gen.

B.    Thể hiện lực liên kết giữa các gen

C.    Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen

D.   Không vượt quá 50%

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của tần số hoán vị gen? 

A.   Tần số hoán vị gen được sử dụng làm cơ sở để lập bản đồ gen của nhiễm sắc thể

B.    Các gen trên nhiễm sắc thể có tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

C.    Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

D.   Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

Câu 11: Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?

A.   Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại

B.    Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới

C.    Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép

D.   Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.

Câu 12: Trong số các phát biểu về vấn đề hoán vị duới đây, phát biểu nào không chính xác?

A.   Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp

B.    Ở tất cả các loài sinh vật, hoán vị gen chi xảy ra ở giới cái mả không xảy ra ở giới đực.

C.    Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể.

D.   Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về hoán vị gen

A.   Các gen phân bố ở vị trí xa nhau trên 1 NST dễ xảy ra hoán vị gen

B.    Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái mà không xảy ra ở giới đực

C.    Tần số hoán vị gen dao động từ 0% → 50%

D.   Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp

Câu 14: Khi nói về hoán vị gen (HVG), phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   HVG có thể xảy ra ở cả hai giới 

B.    HVG làm giảm biến dị tổ hợp.

C.    Ruồi giấm đực không xảy ra HVG.

D.   Tần số HVG không vượt quá 50%.

Câu 15: Để xác định tần số hoán vị gen, người ta thường làm như thế nào?

A.   Phân tích di truyền giống lai

B.    Tiến hành tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết.

C.    Lai phân tích

D.   Lai thuận nghịch

Câu 16: Sau khi lai ruồi giấm thuần chủng thân xám cánh dài với thân đen cánh cụt được F1 thì Morgan đã thí nghiệm tiếp thế nào để phát hiện hoán vị gen ?

A.   Lai phân tích ruồi cái F1

B.    Lai phân tích ruồi đực P

C.    Lai phân tích ruồi đực F1

D.   Lai phân tích ruồi cái P

Câu 17: Hiện tượng di truyền liên kết gen hoàn toàn không có ý nghĩa

A.   Hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B.    Lập bản đồ di truyền

C.    Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng.

D.   Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt do các gen di truyền liên kết hoàn toàn quy định

Câu 18: Hiện tượng hoán vị gen có ý nghĩa

A.   Tăng cường sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

B.    Lập bản đồ di truyền.

C.    Giúp duy trì sự di truyền ổn định của các nhóm tính trạng tốt.

D.   Cả A và B

Câu 19: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do

A.   Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit trong cùng một nhiễm sắc thể kép.

B.    Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau.

C.    Sự trao đổi chéo giữa hai cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng

D.   Sự trao đổi đoạn giữa hai cromatit thuộc các NST không tương đồng.

Câu 20: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính đa dạng ở các loài giao phối vì

A.   Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu hình nhiều và khác so với bố mẹ.

B.    Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.

C.    Trong trong quá trình phát sinh giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.

D.   Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo các đoạn tương ứng.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Với 2 cặp gen không alen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?

A. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

Câu 2: Ở ruồi giấm, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 8. Số nhóm gen liên kết của loài này là

A.   2.    

B.    8.     

C.    4.      

D.   6.

Câu 3: Ở gà, bộ nhiễm sắc thể 2n = 78. Số nhóm gen liên kết ở gà mái là

A.   38

B.    40

C.    78

D.   39

Câu 4: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là

A.   2n = 12

B.    2n = 24

C.    2n = 36

D.   2n = 6

Câu 5: Cá thể có kiểu gen Dd LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) tạo ra mấy loại giao tử?

A.   4

B.    8

C.    2

D.   16

Câu 6: Cho 3 tế bào sinh tinh có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân hoàn toàn bình thường, không có đột biến xảy ra, gen liên kết hoàn toàn. Số loại giao tử có thể tạo ra là?

A.   2   

B.    4

C.    6

D.   12

Câu 7: Một cơ thể có kiểu genLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)khi giảm phân có trao đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại giao tử?

A.   8

B.    4

C.    16

D.   2

Câu 8: Kiểu gen AaBBLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN) khi giảm phân cho được bao nhiêu loại giao tử nếu gen liên kết hoàn toàn?

A.   2

B.    4

C.    8

D.   16

Câu 9: Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu gen ở F1 sẽ là

A.   1

B.    2

C.    4

D.   8

Câu 10: Cho phép lai P:LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)×LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, số kiểu hình ở F1 sẽ là

A.   3

B.    2

C.    4

D.   8

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Khi cho đậu hoa vàng, cánh thẳng lai với đậu hoa tím, cánh cuốn thu được F100% đậu hoa tím, cánh thẳng. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 105 đậu hoa vàng, cánh thẳng, 210 đậu hoa tím, cánh thẳng, 100 đậu hoa tím, cánh cuốn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Nhận xét nào sau đây là đúng? 

A.   F2 thu được tỉ lệ kiểu hình khác tỉ lệ kiểu gen. 

B.    Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập.

C.    F2 thu được tỉ lệ kiểu hình giống tỉ lệ kiểu gen.

D.   Kiểu gen của F1 là dị hợp tử đều.

Câu 2: Cá thể tạo ra 4 kiểu giao tử trong đó có giao tử bD rM chiếm 25%. Cá thể này có kiểu gen như thế nào và tạo ra bao nhiêu loại giao tử chiếm tỉ lệ trên

A.   LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

B.    LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

C.    LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 2 kiểu

D.   LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)và 4 kiểu

Câu 3: Một loài sinh vật có 3 gen I, II và III có số alen lần lượt là 2; 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có của loài trong trường hợp: Gen I và II cùng nằm trên một cặp NST thường, gen III nằm trên cặp NST thường khác

A.   31  

B.    63

C.    210

D.   2048

Câu 4: Cho các phép lai sau

(1) Ab/ab × aB/ab

(2) Ab/aB × aB/Ab

(3) AB/ab × Ab/aB

(4) Ab/aB × aB/ab

(5) AB/ab × AB/ab

(6) AB/ab × aB/ab

Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai ở đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1:2:1 và khác với tỉ lệ kiểu gen?

A.   2

B.    4

C.    3

D.   5

Câu 5: Cho biết: A-B- và A-bb: trắng; aaB-: tím, aabb: vàng. Gen D quy định tính trạng dài trội hoàn toàn so với alen d quy định tính trạng ngắn. Thực hiện phép lai (P) AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)× AaLIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN). Biết cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi trong quá trình giảm phân. Tỉ lệ kiểu hình trắng ngắn thu được ở đời con là

A.   12,5%

B.    6,25%

C.    56,25%

D.   18,75%

Câu 6: Ở một loài côn trùng alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so  với alen a quy định cánh ngắn, alen B quy định râu dài trội hoàn toàn so với alen b quy định râu ngắn. Hai gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, di truyền liên kết hoàn toàn. Cho các phép lai sau đây

I.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);                   II.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

III.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);               IV.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

V.LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);                 VI. LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN);

Tính theo lí thuyết có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1?

A.   4

B.    5

C.    3

D.   2

Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen không alen (Aa, Bb) phân li độc lập cùng quy định. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo ti lệ 56,25% cây quả tròn, hoa đỏ: 18,75% cây quả bầu dục. hoa đỏ: 25% cây quả dài, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên?

A.   LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

B.    LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

C.    LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

D.   LIÊN KẾT GEN (DI TRUYỀN LIÊN KẾT HOÀN TOÀN)

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác? 

A.   Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.

B.    Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.

C.    Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.

D.   Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.

Câu 2: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 lôcut gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi lôcut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng trội giao phấn với cây có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F2 có thể có tối đa 32 loại kiểu gen.

II. Ở F2, kiểu hình đồng hợp lặn về cả 5 tính trạng chiếm 25%.

III.Ở F2, loại bỏ toàn bộ các cá thể có kiểu hình lặn, sau đó cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F3 có kiểu hình mang 5 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/9.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể có kiểu hình trội về 5 tính trạng ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

A.   4

B.    3

C.    2

D.   1

Câu 3: Một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng, khi cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 thu được 4 kiểu hình trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%. Biết không xảy ra đột biến mới, mọi diễn biến của quá trình phát sinh hạt phấn và noãn đều giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Nếu cho thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, ở đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 3: 2: 2.

II. F1 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

III. Cho các cây thân cao, hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F2 trong số cây thân cao, hoa trắng, tỉ lệ cây thuần chủng chiếm 5/11.

IV. Trong số các cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây không thuần chủng là 3/4.

A.   2

B.    1

C.    3

D.   4

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay