Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 3: Điều hoà hoạt động gen

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 3: Điều hoà hoạt động gen. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 3. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Điều hòa hoạt động gen chính là

A.   Điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra

B.    Điều hòa lượng mARN

C.    Điều hòa lượng tARN

D.   Điều hòa lượng rARN

Câu 2: Ở tế bào nhân sơ, sự điều hòa hoạt động của gen xảy ra chủ yếu ở mức độ:

A.   Từ trước phiên mã đến sau dịch mã

B.    Phiên mã

C.    Dịch mã

D.   Ở giai đoạn trước phiên mã

Câu 3: Theo Jacôp và Mônô, các thành phần cấu tạo của opêron Lac gồm:

A.   Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

B.    Vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).

C.    Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).

D.   Gen điều hoà, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).

Câu 4: Trình tự các thành phần của một Opêron gồm 

A.   Vùng vận hành - Vùng khởi động - Nhóm gen cấu trúc

B.    Nhóm gen cấu trúc - Vùng vận hành - Vùng khởi động

C.    Vùng khởi động - Vùng vận hành - Nhóm gen cấu trúc

D.   Nhóm gen cấu trúc - Vùng khởi động - Vùng vận hành

Câu 5: Thành phần nào dưới đây không có trong cấu tạo của opêron Lac ở E.coli?

A.   Gen điều hoà

B.    Nhóm gen cấu trúc

C.    Vùng vận hành

D.   Vùng khởi động

Câu 6: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, kí hiệu O (operator) là

A.   Vùng khởi động.

B.    Vùng kết thúc.

C.    Vùng mã hoá

D.   Vùng vận hành.

Câu 7: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng vận hành được kí hiệu là

A.   O (operator)

B.    P (promoter)

C.    Z, Y, Z

D.   R

Câu 8: Trên sơ đồ cấu tạo của opêron Lac ở E. coli, vùng khởi động được kí hiệu là

A.   O (operator)

B.    P (promoter)

C.    Z, Y, Z

D.   R

Câu 9: Vùng khởi động của Operon là

A.   nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.

B.    vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.

C.    vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.

D.   trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.

Câu 10: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng

A.   Vận hành.

B.    Điều hòa.

C.    Khởi động.

D.   Mã hóa.

Câu 11: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lactose của vi khuẩn E.coli, protein ức chế liên kết với vùng nào trong cấu trúc của gen?

A.   Vùng khởi động  

B.    Vùng mã hóa   

C.    Vùng vận hành  

D.   Vùng kết thúc

Câu 12: Khi nói về cấu trúc của operon, điều khẳng định nào sau đây là chính xác?

A. Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một trình tự promoter và kết hợp với một gen điều hòa có nhiệm vụ điều hòa phiên mã của cả nhóm gen cấu trúc nói trên cùng lúc

B. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau và mã hóa cho các phân tử protein có chức năng gần giống hoặc liên quan đến nhau

C. Operon là một nhóm gen cấu trúc có cùng một promoter và được phiên mã cùng lúc thành các phân tử mARN khác nhau

D. Operon là một nhóm gen cấu trúc nằm gần nhau trên phân tử ADN, được phiên mã trong cùng một thời điểm để tạo thành một phân tử mARN

Câu 13: Tín hiệu điều hòa hoạt động gen của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli là

A.   Prôtêin ức chế.

B.    Đường lactozơ.

C.    Enzim ADN-polimeraza.

D.   Đường mantôzơ.

Câu 14: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng?

A.   Mang thông tin quy định protein enzym.

B.    Nơi liên kết với protein ức chế.

C.    Nơi tiếp xúc với enzym ARN polimeraza.

D.   Mang thông tin quy định protein ức chế.

Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là

A.   mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên các gen cấu trúc.

B.    nơi gắn vào của protein ức chế để cản trở hoạt động của enzim phiên mã.

C.    mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng vận hành.

D.   mang thông tin cho việc tổng hợp một protein ức chế tác động lên vùng khởi động.

Câu 16: Trình tự nucleotit đặc biệt của một operon nơi enzim ARN polimeraza bám vào khởi động quá trình phiên mã các gen cấu trúc được gọi là

A. Tổng hợp protein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

B. Tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã.

C. Tổng hợp protein ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã.

D. Tổng hợp các loại enzim tham gia vào phan ứng phân giải đường lactozo.

Câu 17: Vai trò của lactozo trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là

A. liên kết đặc hiệu với protein điều hòa, khiến nó mất khả năng bám vào trình tự vận hành, tạo điều kiện cho ARN polimeraza hoạt động.

B. gắn vào trình tự vận hành operator để khởi đầu quá trình phiên mã ở gen điều hòa.

C. hoạt hóa trình tự khởi động promoter để thực hiện quá trình phiên mã ở gen điều hòa.

D. ức chế gen điều hòa và cản trở quá trình phiên mã của gen này để tạo ra protein điều hòa.

Câu 18: Ở vi khuẩn E. coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?

A. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.

B. Các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

C. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.

D. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

Câu 19: Mối tương quan giữa protein ức chế với vùng vận hành O được thể hiện như thế nào?

A. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

B. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, không diễn ra sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

C. Khi môi trường không có lactozo, protein ức chế không gắn được vào O, enzim phiên mã có thể liên kết được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc.

D. Khi môi trường có lactozo, protein ức chế gắn vào O, ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc.

Câu 20: Khởi đầu của một opêron là một trình tự nuclêôtit đặc biệt gọi là

A. vùng điều hòa.

B. vùng khởi động.

C. gen điều hòa.

D. vùng vận hành.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?

A.   Vùng khởi động của gen điều hòa.

B.    Gen Y của opêron.

C.    Vùng vận hành của opêron. 

D.   Gen Z của opêron.

Câu 2: Sự điều hoà hoạt động của gen nhằm

A.   Tổng hợp ra prôtêin cần thiết.

B.    Ức chế sự tổng hợp prôtêin vào lúc cần thiết.

C.    Cân bằng giữa sự cần tổng hợp và không cần tổng hợp prôtêin.

D.   Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Câu 3: Đâu không phải là ý nghĩa của sự điều hoà hoạt động của gen?

A.   Điều khiển tổng hợp một lượng prôtêin cần thiết, vừa đủ, không lãng phi.

B.    Đảm bảo cung cấp các loại prôtêin vào thời điểm thích hợp.

C.    Tổng hợp ra ARN.

D.   Đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào trở nên hài hoà.

Câu 4: Đâu không phải là nguyên nhân khiến cho sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn ở sinh vật nhân sơ?

A.   Các tế bào nhân thực lớn hơn.             

B.    Sinh vật nhân thực đa số có cơ thể đa bào.

C.    Sinh vật nhân thực có quá trình phát triển cá thể phức tạp qua nhiều giai đoạn.

D.   Trong cơ thể sinh vật nhân thực, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Câu 5: Các tế bào của cùng một cơ thể được tạo thành từ một hợp tử ban đầu thông qua quá trình phân bào bình thường nhưng mỗi tế bào lại có cấu trúc và thực hiện chức năng khác nhau là do

A.   Sự điều hòa hoạt động của gen 

B.    Chứa các gen khác nhau

C.    Có các gen đặc thù.

D.   Sử dụng các mã di truyền khác nhau.

Câu 6: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A.   Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B.    Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.

C.    ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D.   Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 7: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường có lactôzơ?

A.   Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

B.    Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

C.    ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D.   Cả 3 sự kiện trên

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Trong cấu trúc của operon lac, nếu đột biến làm mất một đọan phân tử ADN thì trường hợp nào sau đây sẽ vẫn tổng hợp được tất cả các gen cấu trúc.

A.   Mất vùng khởi động

B.    Mất vùng vận hành

C.    Mất gen điều hòa

D.   Mất một gen cấu trúc

Câu 2: Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

Phương án đúng là

A.   1, 2.

B.    1, 3.

C.    1, 4.

D.   1, 2, 4.

Câu 3: Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường không có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

5. Protêin ức chế do gen điều hòa tổng hợp sẽ liên kết vào vùng vận hành

Phương án đúng là

A.   1, 3 .

B.    3, 5.

C.    1, 4

D.   2, 5.

Câu 4: Sự kiểm soát gen ở sinh vật nhân thực đa bào phức tạp hơn so với nhân sơ là do

A.   Các tế bào nhân thực lớn hơn.

B.    Sinh vật nhân sơ sống giới hạn trong môi trường ổn định.

C.    Các nhiễm sắc thể nhân thực có ít nuclêôtit hơn, do vậy mỗi trình tự nuclêôtit phải đảm nhiệm nhiều chức năng.

D.   Trong cơ thể sinh vật nhân thực đa bào, các tế bào khác nhau được biệt hóa về các chức năng khác nhau.

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac thì enzyme ARN polimeraza phiên mã ở loại gen nào nhiều nhất

A.   Gen điều hòa

B.    Gen A

C.    Gen Y

D.   Gen Z

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Xét một Operon Lac ở Ecoli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng enzim chuyển hóa lactôzơ vẫn được tạo ra? Một học sinh đã đưa ra một số giải thích về hiện tượng trên như sau

1. Do vùng khởi động (P) bị bất hoạt nên enzim ARN pôlimeraza có thể bám vào để khởi động quá trình phiên mã

2. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được Protein ức chế

3. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế

4. Do gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen.

Những giải thích đúng là

A.   (2), (3)

B.    (2), (3), (4)

C.    (2), (4)

D.   (1), (2), (3)

Câu 2: Cho các hiện tượng sau

(1) Gen điều hòa opêron Lac bị đột biến dẫn đến prôtêin ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học

(2) Đột biến mất phần khởi động (vùng P) của opêron Lac.

(3) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới prôtêin do gen này quy định bị mất chức năng.

(4) Vùng vận hành (vùng O) của opêron Lac bị đột biến và không còn khả năng găn kết với prôtêin ức chế.

Trong các trường hợp trên khi không có đường lactôzơ có bao nhiêu trường hợp opêron Lac vẫn thực hiện phiên mã?

A.   4

B.    3

C.    2

D.   1

Câu 3: Cho một số phát biểu sau về các gen trong operon Lac ở E li, có bao nhiêu phát biểu đúng

(1) Mỗi gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit khác nhau.

(2) Mỗi gen đều có một vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc.

(3) Các gen đều có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau.

(4) Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra trong tế bào chất.

(5) Mỗi gen đều tạo ra 1 phân tử mARN riêng biệt.

A.   3

B.    2

C.    4

D.   5

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay