Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 8: Quy luật Menđen - Quy luật phân li

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Quy luật Menđen - Quy luật phân li. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN

BÀI 8. QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là

A.   Dòng thuần chủng

B.    Dòng nào cũng được 

C.    Dòng có tính trạng lặn

D.   Dòng có tính trạng trội

Câu 2: Đối tượng làm bố mẹ trong nghiên cứu của Menden là

A.   Bố mẹ thuần chủng tương phản

B.    Bô có tính trạng trội, mẹ có tính trạng lặn hoặc ngược lại

C.    Bố mẹ dị hợp

D.   Bố mẹ có tính trạng trội

Câu 3: Menden đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để

A.   Xác định các cá thể thuần chủng

B.    Kiểm tra giả thuyết nêu ra

C.    Xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng.

D.   Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn.

Câu 4: Đặc điểm của phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden là

A.   Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng; thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau.

B.    Dùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thế hệ lai.

C.    Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phản rõ rệt.

D.   Các câu trên đều đúng.

Câu 5: Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ F2

A.   Có sự phân li theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.

B.    Có sự phân li theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.

C.    Đều có kiểu hình khác bố mẹ.

D.   Đều có kiểu hình giống bố mẹ.

Câu 6: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng, xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F1 là

A.   Đời F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.

B.    Đời F1 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 : 1.

C.    Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của bố.

D.   Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ.

Câu 7: Trong thí nghiệm lai một tính trạng của Menden trên đối tượng đậu hà Lan, ông cho các cây hoa đỏ (thuần chủng) lai với cây hoa trắng (thuần chủng) thu được F1 có 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tư thụ thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình xấp xỉ là

A.   100% cây hoa đỏ

B.    3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ

C.    1 cây hoa đỏ: 2 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng

D.   3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng

Câu 8: Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là

A.   Mỗi nhân tố di truyền của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc của mẹ.

B.    F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội: 1 lặn.

C.    F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.

D.   Ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn

Câu 9: Bản chất quy luật phân li của Menđen là

A.   sự phân li độc lập của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

B.    sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh

C.    sự phân li đồng đều và tổ hợp tự do của các alen trong giảm phân và thụ tinh

D.   sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

Câu 10: Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:

A.   1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội.

B.    1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian,

C.    Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội.

D.   Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội.

Câu 11: Định luật phân li của Menđen có nội dung: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về ....(A).... và ....(B)...., thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng trội, thế hệ lai thứ ....(C).... xuất hiện của tính trạng của bố và mẹ theo tỉ lệ ....(D)....".

(A), (B), (C), (D) lần lượt là các từ

A.   Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn.

B.    Hai cặp tính trạng; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn

C.    Một cặp tính trạng; tương phản; nhất; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn.

D.   Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn

Câu 12: Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ theo Menđen là do

A.   Sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.

B.    Sự tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong thụ tinh.

C.    Sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.

D.   Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây trong phân bào được sử dụng để giải thích quy luật di truyền Menđen?

A.   Sự phân chia của một NST

B.    Sự nhân đôi và phân li của cặp NST tương đồng.

C.    Sự tiếp hợp và bắt chéo NST.

D.   Sự phân chia tâm động ở kì sau

Câu 14: Thuyết giao tử thuần khiết giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 trong thí nghiệm lai 1 tính trạng của Menđen là

A.   Trong cơ thể F1, alen lặn bị lấn át bởi alen trội nên đến F2 mới biểu hiện.

B.    F1 là cơ thể lai nhưng tạo giao tử thuần khiết, trong đó có giao tử mang alen lặn.

C.    Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở thế đồng hợp lặn.

D.   Tính trạng lặn không được biểu hiện ở F1 mà chỉ xuất hiện ở F2 với tỉ lệ trung bình là 1/4.

Câu 15: Nội dung cơ bản về thuyết giao tử thuần khiết của Menđen giải thích bản chất sự xuất hiện tính trạng lặn ở đời F2 là

A.   Các giao tử không chịu áp lực của đột biến.

B.    Giao tử chỉ mang 1 gen đối với mỗi cặp alen

C.    Trong cơ thể lai, các “nhân tố di truyền” không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thê hệ P.

D.   Câu A và B đúng.

Câu 16: Theo quan niệm về giao tử thuần khiết của Menđen, cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì

A.   mỗi giao tử chứa cặp nhân tố di truyền của bố và mẹ, nhưng không có sự pha trộn

B.    mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.

C.    mỗi giao tử đều chứa một nhân tố di truyền của bố và mẹ.

D.   mỗi giao tử đều chứa cặp nhân tố di truyền hoặc của bố hoặc của mẹ.

Câu 17: Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp

A.   Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

B.    Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

C.    Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

D.   Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường

Câu 18: Ở các loài sinh vật lưỡng bôi sinh sản hữu tính, mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi

A.   Bố mẹ phải thuần chủng.

B.    số lượng cá thể con lai phải lớn

C.    alen trội phải trội hoàn toàn

D.   quá trình giảm phân của các tế bào sinh dục chín xảy ra binh thường.

Câu 19: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì?

A.   Số lượng cá thể con lai phải lớn.

B.    Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

C.    Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường

D.   Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn.

Câu 20: Khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội F2 Menđen đã nhận biết được điều gì?

A.   100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau.

B.    F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1

C.    2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

D.   1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi

A.   Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.

B.    Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.

C.    Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1

D.   Lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.

Câu 2: Tinh trạng trội không hoàn toàn được xác định khỉ

A.   F1 biểu hiện tính trạng trung gian.

B.    Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, Fl đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.

C.    Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị họp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1

D.   Cả A và C.

Câu 3: Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A.   100% hạt vàng.

B.    1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

C.    3 hạt vàng : 1 hạt xanh.           

D.   1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 4: Ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được

A.   3 quả đỏ:1 quả vàng.

B.    1 quả đỏ:1 quả vàng

C.    100% đều quả đỏ

D.   9 quả đỏ:7 quả vàng.

Câu 5: Ở cà chua tình trạng màu đỏ do một cặp gen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó có gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Phép lai P: Aa × aa thu được F1 phân li theo tỉ lệ hiểu hình là

A.   3 đỏ: 1 vàng

B.    1 đỏ: 1 vàng

C.    100% quả đỏ

D.   100% quả vàng

Câu 6: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai Dd × dd cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A.   2 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

B.    3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

C.    1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng

D.   1 cây quả đỏ : 3 cây quả vàng

Câu 7: Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết,phép lai nào sau đây cho kiểu hình hoa đỏ ở đời con chiếm 75%?

A.   Aa × Aa

B.    Aa × aa.

C.    Aa × AA

D.   AA × aa.

Câu 8: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 3 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa trắng khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A.   Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

B.    Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

C.    Đời con có thể có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.

D.   Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

Câu 9: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là

A.   3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.  

B.    7 hoa đỏ: 1 hoa trắng,

C.    8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.  

D.   15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Câu 10: Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là

A.   3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

B.    7 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

C.    15 hoa đỏ: 1 hoa trắng

D.   8 hoa đỏ: 1 hoa hắng

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A.   1/4.

B.    1/3.

C.    3/4.

D.   2/3.

Câu 2: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ

A.   1/4.

B.    1/3.

C.    3/4

D.   2/3.

Câu 3: Xét một gen gôm 2 alen trội-lặn hoàn toàn nằm trên NST thường. Về kiểu gen của P số loại phép lai cho thế hệ sau đồng tính là

A.   4.

B.    3.

C.    2.

D.   6.

Câu 4: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là

A.   Chồng IAIO vợ IBIO.

B.    Chồng IBIO vợ IAIO.

C.    Chồng IAIO vợ IAIO.

D.   Một người IAIO người còn lại IBIO.

Câu 5: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định

- Nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO.

- Nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO.

- Nhóm máu O được quy định bởi các kiểu gen IOIO.

- Nhóm máu AB được quy định bởi các kiểu gen IAIB

Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải là nhóm máu của người bố?

A.   Nhóm máu AB.

B.    Nhóm máu O.

C.    Nhóm máu B.

D.   Nhóm máu A.

Câu 6: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đỏ ở F1 là

A.   3/32

B.    6/27

C.    4/27

D.   1/32

Câu 7: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 3 cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn, xác suất để đời con cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 5 đỏ : 1 trắng là:

A.   4/9.

B.    4/27.

C.    2/27

D.   2/9.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

(1). Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

(2). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình.

(3). Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen có tỷ lệ bằng nhau và 3 loại kiểu hình có tỷ lệ 1:2:1.

(4). Có 3 phép lai (không tính phép lai thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

(5). Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có số loại kiểu hình ít nhất là 1 và tối đa là 4.

A.   3.

B.    1.

C.    2.

D.   4.

Câu 2: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai và thu được kết quả như ở bảng dưới đây.

Phép lai

Kiểu hình P

Tỉ lệ kiểu hình ở F1

Mắt đỏ

Mắt vàng

Mắt nâu

Mắt trắng

1

Mắt đỏ x Mắt nâu

25%

25%

50%

0%

2

Mắt vàng x mắt vàng

0%

75%

0%

25%

Biết rằng không xuất hiện đột biến. Kết luận nào dưới đây là đúng?

A.   Alen quy định màu mắt đỏ là trội hoàn toàn so alen quy định với màu mắt nâu.

B.    Cả cá thể mắt đỏ và mắt nâu ở đời P trong phép lai 1 đều có kiểu gen dị hợp. Có hai kiểu gen cùng quy định kiểu hình mắt đỏ trong phép lai này

C.    Hai cá thể mắt vàng ở đời P trong phép lai 2 có kiểu gen khác nhau.

D.   Cho cá thể mắt nâu ở đời P của phép lai 1 giao phối với một trong hai cá thể mắt vàng ở đời P của phép lai 2, theo lý thuyết, kiểu hình mắt nâu chiếm 50% tổng số cá thể ở đời con.

Câu 3: Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4 qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

(1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời  con có thể là 50% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng.

(2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 5/12

(3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.

(4) Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.

A.   4

B.    2

C.    3

D.   1

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay