Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 6. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Trong tế bào của thể ba nhiễm có hiện tượng nào sau đây?

A.   Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.            

B.    Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.

C.    Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.

D.   Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Câu 2: Trong tế bào của thể ba nhiễm kép có hiện tượng nào sau đây?

A.   Thừa 1 NST ở 2 cặp tương đồng.    

B.    Mối cặp NST đều trở thành có 3 chiếc.

C.    Thừa 1 NST ở một cặp nào đó.   

D.   Thiếu 1 NST ở tất cả các cặp.

Câu 3: Thể một nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng

A.   2n - 1

B.    n + 1

C.    2n + 1   

D.   n – 1

Câu 4: Thể ba nhiễm có bộ nhiễm sắc thể thuộc dạng:

A.   2n - 1  

B.    n + 1   

C.    2n + 1    

D.   n – 1

Câu 5: Trong các ký hiệu về thể lệch bội sau, đâu là kí hiệu của thể bốn?

A.   2n + 4

B.    2n – 4

C.    2n – 2

D.   2n + 2

Câu 6: Thể nào sau đây không phải là thể lệch bội?

A.   Thể 3 nhiễm trên NST thường.

B.    Người bị bệnh Đao

C.    Thể không nhiễm trên NST giới tính

D.   Người bị bệnh ung thư máu.

Câu 7: Nội dung nào sau đây đúng về thể lệch bội?

A.   Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

B.    Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở nhiều cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

C.    Thay đổi số lượng nhiễm sắc ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

D.   Thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể ở một hay một số cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

Câu 8: Cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể bị thay đổi về số lượng được gọi là

A.   thể đa bội.

B.    đột biến nhiễm sắc thể

C.    thể dị bội.   

D.   đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 9: Thể đột biến nào sau đây không phải là thể lệch bội

A.   Thể ba. 

B.    Thể tam bội. 

C.    Thể một. 

D.   Thể không.

Câu 10: Đột biến lệch bội xảy ra do

A.   Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

B.    Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

C.    Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân.

D.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

Câu 11: Đột biến lệch bội một cặp NST tương đồng xảy ra do

A.   Một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

B.    Một số cặp nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân.

C.    Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong nguyên phân

D.   Một cặp nhiễm sắc thể không phân li trong phân bào.

Câu 12: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? 

A.   Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.

B.    Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.

C.    Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.

D.   Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.

Câu 13: Khi nói về đột biến lệch bội NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở các cặp NST thường mà không xảy ra ở cặp NST giới tính

B.    Đột biến lệch bội làm cho một hoặc một số cặp NST tương đồng không phân li trong phân bào

C.    Đột biến lệch bội giúp xác định vị trí gen trên NST

D.   Đột biến lệch bội có thể hình thành thể khảm

Câu 14: Ý nghĩa của đột biến lệch bội là

A.   Cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa

B.    Giúp lập bản đồ gen

C.    Giúp tăng trí thông minh ở trẻ

D.   Cả A, B, C

Câu 15: Đột biến đa bội là

A.   Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST dị bội của loài và lớn hơn 2n

B.    Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n

C.    Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đa bội của loài và lớn hơn 2n

D.   Dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài

Câu 16: Thể đa bội được chia thành mấy loại?

A.   1

B.    2

C.    3

D.   4

Câu 17: Cơ thể mang bộ NST là 3n, 5n, 7n,…được gọi là

A.   Thể đa bội dị thể

B.    Thể đa bội số nguyên tố

C.    Thể đa bội lẻ

D.   Thể đa bội nguyên

Câu 18: Cơ thể mang bộ NST là 4n, 6n, 8n,…được gọi là

A.   Thể đa bội dị thể

B.    Thể đa bội nguyên

C.    Thể đa bội lẻ

D.   Thể đa bội chẵn

Câu 19: Thể đa bội có

A.   Tế bào to

B.    Cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt

C.    Phần lớn phát sinh ở động vật

D.   Cả A và B

Câu 20: Các thể tự đa bội lẻ hầu như không có khả năng

A.   Sinh giao tử bình thường

B.    Có hoa

C.    Tạo quả

D.   Sinh giao tử bất thường

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

A.   22

B.    23

C.    25

D.   26

Câu 2: Lúa tẻ có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của cây lúa tẻ lệch bội thể một kép là

A.   22

B.    23

C.    26

D.   21

Câu 3: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST?

A.   13

B.    42

C.    15

D.   21

Câu 4: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể một nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là

A.   17

B.    15

C.    13

D.   21

Câu 5: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Số NST trong tế bào là?

A.   22

B.    23

C.    25

D.   26

Câu 6: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể bốn nhiễm kép. Số NST trong tế bào là?

A.   20

B.    26

C.    28

D.   32

Câu 7: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì sau I số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   25 NST đơn

B.    25 NST kép

C.    28 NST đơn

D.   28 NST kép

Câu 8: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết.Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là

A.   11

B.    24

C.    12

D.   22

Câu 9: Ở ngô, bộ NST 2n=20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là  

A.   20

B.    22

C.    80

D.   44

Câu 10: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín của thể một nhiễm. Tính số NST các cặp NST đều phân li bình thường thì ở kì giữa II số nhiễm sắc thể trong tế bào là?

A.   25 NST đơn

B.    26 NST kép

C.    13 NST đơn

D.   12 NST kép

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôi sớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có

A.   Hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2.

B.    Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1.

C.    Hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1.

D.   Ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2

Câu 2: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là

A.   2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1

B.    2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1

C.    2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1

D.   2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n +2 và 2n – 1 – 1

Câu 3: Ở một số loài động vật có vú, cho phép lai (P): ♂  XbY x  ♀ XBXb. Trong quá trình giảm phân ở con cái, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường ở giảm phân I nhưng không phân li ở giảm phân II. Quá trình giảm phân ở con đực xảy ra bình thường. Các giao tử đực và cái kết hợp với nhau tạo thành các hợp tử, biết các giao tử đều có khả năng tạo thành hợp tử. Những hợp tử có kiểu gen nào sau đây có thể được hình thành từ quá trình trên?

A.   XBXB Xb, XBXBY,XbY

B.    XbXb, XBXb, XBYY,XbYY

C.    XBXB Xb, XBXBY, XbXbY, XbXb Xb, XBXb, XBY, XbY, XbXb, Xb, Y

D.   XBXB Xb, XbXb, XBXbY,XbY

Câu 4: Một tế bào sinh dưỡng của một loài  có bộ NST kí hiệu : AaBbddEe bị rối loạn  phân li trong phân bào ở một NST kép trong cặp Bb sẽ tạo ra hai tế bào con có kí hiệu NST là

A.   AaBbbddEe và AaBddEe

B.    AaBbDddEe và AaBbddEe

C.    AaBbddEe và AaBbddEe

D.   AaBBbddEe và AaBddEe

Câu 5: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ Aabb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu hợp tử lệch bội?

A.   12 và 4

B.    6 và 8

C.    9 và 6

D.   4 và 12

Câu 6: Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Ở loài này có tối đa 6 thể đột biến thể ba

2. Một tế bào của thể đột biến thể ba tiến hành nguyên phân, ở kì sau của nguyên phân mỗi tế bào có 18 nhiễm sắc thể đơn.

3. Ở các thể đột biến lệch bội thể ba của loài này sẽ có tối đa 216 kiểu gen.

4. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8

A.   1

B.    2

C.    3

D.   4

Câu 7: Một loài có 2n=20. Có thể có tối đa bao nhiêu loại thể dị bội có dạng 2n – 1 + 1 + 2?

A.   1540

B.    120

C.    720

D.   240

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho phép lai (P): ♀AaBbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 16% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường; các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là

A.   320

B.    108

C.    204

D.   343

Câu 2: Thực hiện phép lai giữa hai cơ thể cùng loài có bộ NST 2n=18. Biết rằng trong giảm phân 1 có 1/5 số tế bào sinh tinh không phân ly ở cặp NST số 3, 1/3 số tế bào sinh trứng không phân ly ở cặp NST số 7. Các tinh trùng thiếu NST sinh ra đều chết. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử chứa 19 NST ở đời F1 là

A.   5/15

B.    6/16

C.    2/9

D.   2/7

Câu 3: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 12% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 24% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cho phép lai P: ♂ AabbDd x ♀AaBbdd, theo lí thuyết nhận định nào sau đây không đúng về đời con?

A.   Hợp tử 2n chiếm 66,88%.

B.    Hợp tử (2n + 1) chiếm 15,12%.

C.    Trong tổng số hợp tử đột biến, hợp tử ( 2n -1) chiếm 55,56%.

D.   Số loại kiểu gen tối đa của hợp tử là 48.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay