Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I. CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

BÀI 5. NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu gồm

A.   ARN và prôtêin loại histon.

B.    ADN và prôtêin loại histon.

C.    ARN và pôlipeptit.

D.   lipit và pôlisaccarit.

Câu 2: Đột biến cấu trúc NST là

A.   Đột biến điểm

B.    Sự biến mất hoặc tăng thêm NST

C.    Sắp xếp lại các gen, hay giảm hoặc tăng số lượng gen trên NST

D.   Cả ba ý trên.

Câu 3: Đột biến cấu trúc NST là?

A.   Sự thay đổi trong cấu trúc NST.

B.    Sự biến mất hoặc tăng thêm số lượng gen trên NST.

C.    Sắp xếp lại các gen trên NST.

D.   Cả ba ý trên.

Câu 4: Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là sự đứt gãy nhiễm sắc thể gây ảnh hưởng tới quá trình

A.   Nhân đôi NST.

B.    Tiếp hợp hoặc trao đổi chéo không đều giữa các crômatít

C.    Rối loạn trao đổi chéo.

D.   Cả 3 ý trên

Câu 5: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   Làm thay đổi số lượng gen xảy ra trong cùng một cặp NST

B.    Làm tăng số lượng gen trên NST

C.    Có thể xảy ra ở NST thường hoặc NST giới tính

D.   Làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác

Câu 6: Một NST bị đột biến có kích thước ngắn hơn bình thường. Kiểu đột biến gây nên NST bất thường này có thể là

A.   Mất đoạn NST hoặc đảo đoạn NST

B.    Mất đoạn NST hoặc chuyển đoạn không tương hỗ giữa các NST

C.    Chuyển đoạn trên cùng NST hoặc mất đoạn NST

D.   Đảo đoạn NST hoặc chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST

Câu 7: Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi độ dài của phân tử ADN?

A.   Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

B.    Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.

C.    Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.

D.   Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là

A.   đảo đoạn.

B.    chuyển đoạn.  

C.    lặp đoạn.

D.   mất đoạn.

Câu 9: Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra

A.   Bệnh ung thư máu

B.    Bệnh thiếu máu

C.    Bệnh máu khó đông

D.   Bệnh Đao

Câu 10: Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra

A.   Bệnh ung thư máu   

B.    Bệnh thiếu máu

C.    Bệnh máu khó đông  

D.   Hội chứng tiếng mèo kêu

Câu 11: Bệnh nào sau đây ở người đo đột biến NST gây nên?

A.   Ung thư máu ác tính.

B.    Máu khó đông

C.    Mù màu

D.   Bạch tạng

Câu 12: Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do

A.   Có một đột biến đảo doạn NST

B.    Có một đột biến lặp đoạn NST

C.    Có một đột biến chuyển đoạn NST

D.   Có một đột biến mất đoạn NST

Câu 13: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng?

A.   Đột biến gen

B.    Mất đoạn nhỏ.

C.    Chuyển đoạn nhỏ

D.   Đột biến lệch bội.

Câu 14: Dạng đột biến nhiễm sắc thể nào làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?

A.   Lặp đoạn

B.    Chuyển đoạn

C.    Mất đoạn

D.   Đảo đoạn

Câu 15: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống

A.   Chuyển đoạn nhỏ

B.    Mất đoạn

C.    Đảo đoạn

D.   Lặp đoạn

Câu 16: Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   Đột biến chuyển đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen

B.    Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào

C.    Đột biến chuyển đoạn NST có thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen

D.   Đột biến chuyển đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được chuyển về nằm trên cùng một NST nên chúng có cơ hội di truyền cùng nhau

Câu 17:  Khi nói về đột biến lặp đoạn NST, phát biểu nào sau đây đúng?

A.   Đột biến lặp đoạn NST làm thay đổi nhóm liên kết gen.

B.    Đột biến lặp đoạn NST có thể làm giảm số lượng NST trong tế bào

C.    Đột biến lặp đoạn NST không thể làm thay đổi mức độ biểu hiện của gen

D.   Đột biến lặp đoạn NST thường làm tăng sức sống cho sinh vật do các gen có lợi được gấp đôi trong tế bào.

Câu 18: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   Thường gây chết cho thể đột biến là đột biến mất đoạn lớn, đột biến chuyển đoạn lớn

B.    Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.

C.    Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển qua nhóm liên kết khác

D.   Có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của một gen nào đó là đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn nhiễm sắc thể

Câu 19: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?

A.   Quá trình trao đổi chéo không cân xảy ra giữa các crômatit không chị em trong cặp NST tương đồng làm xuất hiện đột biến lặp đoạn NST.

B.    Đột biến đảo đoạn NST có thể làm xuất hiện loài mới

C.    Trong một số trường hợp, đột biến mất đoạn nhỏ cho sinh vật vì nó giúp loại bỏ gen có hại cho quần thể.

D.   Có thể sử dụng đột biến lặp đoạn NST để xây dựng bản đồ gen.

Câu 20: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính

A.   30nm

B.    11nm

C.    300nm

D.   700nm

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: NST ở sinh vật nhân thực có bản chất là?

A.   ADN

B.    Prôtêin

C.    Lipit

D.   ARN

Câu 2: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen khác nhau của một gen cùng nằm trên 1 NST đơn?

A.   Mất đoạn

B.    Đảo đoạn

C.    Chuyển đoạn

D.   Lặp đoạn

Câu 3: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một NST?

A.   Đảo đoạn NST.                                                          

B.    Mất đoạn NST.

C.    Lặp đoạn NST.                                                           

D.   Chuyển đoạn giữa hai NST khác nhau.

Câu 4: Sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit trong một cặp NST kép tương đồng là nguyên nhân dẫn đến

A.   Hoán vị gen

B.    Đột biến chuyển đoạn.

C.    Đột biến lặp đoạn và mất đoạn

D.   Đột biến đảo đoạn

Câu 5: Sự đứt gãy của một đoạn NST và nối lại vào chính NST đó là nguyên nhân dẫn đến

A.   Hoán vị gen.

B.    Đột biến chuyển đoạn hoặc đảo đoạn

C.    Đột biến lặp đoạn và mất đoạn.

D.   Đột biến đảo đoạn

Câu 6: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit của cặp NST kép tương đồng xảy ra trong giảm phân I dẫn đến kết quả nào sau đây?

A.   Mất đoạn và lặp đoạn

B.    Hoán vị gen

C.    Mất đoạn và đảo đoạn

D.   Mất đoạn và chuyển đoạn

Câu 7: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến

A.   đảo đoạn nhiễm sắc thể

B.    mất đoạn nhiễm sắc thể.

C.    lặp đoạn nhiễm sắc thể.

D.   chuyển đoạn nhiễm sắc thể.

Câu 8: Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?

(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH               (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH

A.   (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể

B.    (1) và (2) đều đảo đoạn chứa tâm động

C.    (1) chuyển đoạn không chứa tâm động (2) chuyển đoạn trong một NST

D.   (1) đảo đoạn chứa tâm động – (2) đảo đoạn không chứa tâm động

Câu 9: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng

A.   chuyển đoạn NST. 

B.    sát nhập hai NST với nhau.

C.    lặp đoạn NST.

D.   mất NST.

Câu 10: Sắp xếp nào sau đây đúng với thứ tự tăng dần đường kính của nhiễm sắc thể?

A.   Sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc → crômatit.

B.    Sợi cơ bản → crômatit → sợi nhiễm sắc.

C.    Crômatit → sợi cơ bản → sợi nhiễm sắc.

D.   Sợi nhiễm sắc → sợi cơ bản → crômatit.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?

1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.

2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết.

4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.

5. Có thể làm gen trên nhiễm sắc thể hoạt động mạnh lên

A.   4

B.    2

C.    5

D.   3

Câu 2: Xét các phát biểu sau

1 – Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.

2 – Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.

3 – Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.

4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.

Số nhận định đúng là

A.   1

B.    4

C.    3

D.   2

Câu 3: Nhiều bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức dẫn đến tổng hợp nên quá nhiều sản phẩm và kích thích tế bào phân chia liên tục. Có bao nhiêu đột biến trong số các đột biến dưới đây có thể làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) trở thành gen ung thư?

1. Đột biến lặp đoạn NST

2. Đột biến đảo đoạn NST

3. Đột biến chuyển đoạn NST

4. Đột biến mất đoạn NST

5. Đột biến gen xuất hiện ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư

A.   3

B.    4

C.    5

D.   0

Câu 4: Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau

1. ABCDEFGHI            

2. HEFBAGCDI           

3. ABFEDCGHI            

4. ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là

A.   1 → 3 → 2 → 4

B.    1 → 3 → 4 → 2

C.    1 → 4 → 2 → 3

D.   1 → 2 → 4 → 3

Câu 5: Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau

1. ABCDEFGHI            

2. ABFEDCGHI

3. HEFBAGCDI.          

4. ABFEHGCDI

Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:

A.   1 → 3 → 2 → 4    

B.    1 → 3 → 4 → 2

C.    1 → 4 → 2 → 3

D.   1 → 2 → 4 → 3

Câu 6: Có bốn dòng ruồi giấm thu thập được từ bốn vùng địa lý khác nhau. Trong đó dòng số 3 là dòng gốc, từ đó phát sinh các dòng còn lại. Phân tích trật tự gen trên nhiễm sắc thể số 3, người ta thu được kết quả sau (kí hiệu * là tâm động của NST)

Dòng 1: DCBEIH*GFK

Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK

Dòng 4: BCDEIH*GFK

Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.

A.   2

B.    1

C.    3

D.   4

Câu 7: Cho sơ đồ mô tả cơ chế của một dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Một học sinh khi quan sát sơ đồ đã đưa ra các kết luận sau

1. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng trao đổi chéo không cân giữa các nhiễm sắc thể trong cặp NST tương đồng.

2. Đột biến này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới.

3. Đột biến này có thể làm thay đổi hình dạng và kích thước NST

4. Đột biến này làm thay đổi nhóm liên kết gen.

5. Cá thể mang đột biến này thường bị giảm khả năng sinh sản.

Có bao nhiêu kết luận đúng về trường hợp đột biến trên?

A.   4

B.    2

C.    3

D.   5

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, một chiếc của NST số 3 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 4 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỷ lệ

A.   0,375

B.    0.5

C.    0,75

D.   1

Câu 2: ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu. Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gentheo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.

(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.

(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.

(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen

A.   3

B.    1

C.    2

D.   4

Câu 3: Một nhóm tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?

A.   1/4

B.    1/3

C.    2/3

D.   1/2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay