Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

BÀI 18. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN

NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Giống vật nuôi, cây trồng là tập hợp sinh vật

  1. Do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh
  2. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
  3. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định
  4. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Ý nào không phải là đặc điểm của giống vật nuôi, cây trồng?

  1. Tập hợp các sinh vật nội địa.
  2. Có những đặc điểm di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định
  3. Thích hợp với điều kiện khí hậu, đất đai, kĩ thuật sản xuất nhất định.
  4. Tập hợp sinh vật do con người chọn tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng 1 điều kiện ngoại cảnh

Câu 3: Người ta thường sử dụng nguồn nguyên liệu nào để chọn tạo giống?

  1. Nguồn tự nhiên và nhân tạo.
  2. Chỉ dùng nguồn nhân tạo
  3. Nguồn lai giống và đột biến.
  4. Chỉ dùng nguồn tự nhiên.

Câu 4: Phương pháp chủ yếu để tạo ra biến dị tổ hợp trong chọn giống vật nuôi, cây trồng là

  1. Sử dụng các tác nhân hoá học.
  2. Thay đổi môi trường
  3. Sử dụng các tác nhân vật lí
  4. Lai giống.

Câu 5: Lai giống là phương pháp chủ yếu để tạo ra

  1. Đột biến.
  2. Ưu thế lai
  3. Biến dị tổ hợp.
  4. Dòng thuần chủng.

Câu 6: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc nhằm

  1. Tăng tỉ lệ thể dị hợp
  2. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp
  3. Tăng biến dị tổ hợp.
  4. Tạo dòng thuần chủng.

Câu 7: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm

  1. Tạo ưu thế lai.
  2. Tạo dòng thuần chủng.
  3. Tạo đột biến gen.
  4. Tạo biến dị tổ hợp.

Câu 8: Ưu thế lai là hiện tượng con lai

  1. Có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ.
  2. Được tạo ra do chọn lọc cá thể.
  3. Xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp
  4. Xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ

Câu 9: Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là:

  1. Thoái hóa giống
  2. Ưu thế lai
  3. Siêu trội
  4. Bất thụ

Câu 10: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.
  2. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.
  3. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng
  4. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng về ưu thế lai?

  1. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai phụ thuộc vào số lượng alen trội có mặt trong kiểu gen.
  2. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau.
  3. Ưu thế lai biểu hiện ở đời F1, sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  4. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.

Câu 12: Ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con lai F1 của phép lai?

  1. Khác chi
  2. Khác loài.
  3. Khác thứ.
  4. Khác dòng

Câu 13: Người ta tạo giống thuần dựa trên

  1. Đảo đoạn NST.
  2. Nguồn biến dị tổ hợp
  3. Thường biến.
  4. Mất đoạn NST.

Câu 14: Khẳng định nào sau đây về tạo giống ưu thế lai là không đúng?

  1. Các phép lai thuận nghịch các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen đều cho ưu thế lai F1 như nhau
  2. Người ta chỉ dùng ưu thế lai F lấy thương phẩm, không sử dụng để làm giống
  3. Khi lai các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về kiểu gen thì ưu thế lai biểu hiện rõ rệt nhất ở F1 và giảm dần ở các thể hệ tiếp theo
  4. Lai giữa các cơ thể thuần chủng có kiểu gen khác nhau thường đem lại ưu thế lai ở con lai.

Câu 15: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện ở đời F1 sau đó tăng dần qua các thế hệ.
  2. Khi lai giữa hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch lại có thể cho ưu thế lai và ngược lại.
  3. Khi lai giữa hai cá thể thuộc cùng một dòng thuần chủng luôn cho con lai có ưu thế lai.
  4. Các con lai F1 có ưu thế lai luôn được giữ lại làm giống.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Khi tự thụ phấn các cá thể mang n cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành theo công thức tổng quát nào sau đây?

  1. 2n
  2. 4n
  3. (½)n
  4. 23n

Câu 2: Khi tự thụ phấn các cá thể mang 3 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành theo công thức?

  1. 23
  2. 43
  3. (½)3
  4. 23

Câu 3: Bước chuẩn bị quan trọng nhất để tạo ưu thế lai là

  1. Bồi dưỡng, chăm sóc giống.
  2. Tạo giống thuần chủng, chọn đôi giao phối
  3. Kiểm tra kiểu gen về các tính trạng quan tâm
  4. Chuẩn bị môi trường sống thuận lợi cho F1.

Câu 4: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống

  1. Tăng tỷ lệ dị hợp của các cặp alen của các thế hệ sau làm cây thoái hóa
  2. Có sự phân tính ở thế hệ sau
  3. Tỉ lệ dị hợp đều bị chết
  4. Tỉ lệ thể đồng hợp tử tăng trong đó các gen lặn gây hại biểu hiện ra kiểu hình

Câu 5: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp

  1. Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp
  2. Các cá thể ở thế hệ xuất có KG đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại
  3. Không có đột biến xảy ra
  4. Môi trường sống luôn luôn ổn định

Câu 6: Khi tự thụ phấn các cá thể mang 2 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành theo công thức?

  1. 22
  2. 42
  3. (½)2
  4. 22

Câu 7: Khi tự thụ phấn các cá thể mang 4 cặp gen dị hợp phân li độc lập, số dòng thuần chủng tạo thành theo công thức?

  1. 24
  2. 44
  3. (½)4
  4. 244

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho cây có kiểu gen AabbDd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 8

Câu 2: Cho cây có kiểu gen Aabbdd tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần?

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 8

Câu 3: Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thể lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

  1. AAbbDDee × aaBBddEE
  2. AAbbDDEE × aaBBDDee
  3. AAbbddee × AAbbDDEE
  4. AABBDDee × Aabbddee

Câu 4: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây

  1. AABBCC × aabbcc
  2. AABBCc × aabbCc
  3. AaBbCc × AaBbCc
  4. aaBbCc × aabbCc

Câu 5: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây

  1. AABBCC × aabbcc
  2. AABBCc × aabbCc
  3. AaBbCc × aaBBcc
  4. aaBbCc × aabbCc

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Việc tạo giống lai có ưu thế lai cao dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình nào dưới đây?

(1) Tạo ra các dòng thuần khác nhau.

(2) Chọn lấy tổ hợp lai có ưu thế lai cao.

(3) Đưa tổ hợp lai có ưu thế lai cao về dạng thuần chủng.

(4) Lai giữa các dòng thuần chủng với nhau.

(5) Đem tổ hợp lai có ưu thế lai cao đi làm giống tạo thành dòng

Trình tự đúng nhất của các bước là

  1. (1) → (2) → (3) → (4).
  2. (1) → (2) → (3).
  3. (1) → (4) →(2).
  4. (1)→ (2) → (4).

Câu 2: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn, tạo giống như sau

(1) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.

(3) Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

(4) Lai các dòng thuần chủng với nhau.

Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình

  1. (4)  → (1)  → (2) → (3).
  2. (2)  → (3)  → (4) → (1).
  3. (1)  → (4)  → (3) → (2).
  4. (2)  → (3)  → (1) → (4).

Câu 3: Cho các phát biểu sau. Số phát biểu đúng là

  • Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai.
  • Siêu trội là danh từ dùng để gọi 1 giả thuyết, cho rằng khi ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử.
  • Giả thuyết siêu trội là 1 trong các giả thuyết mà các nhà khoa học đề xuất ra để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai.
  • Hiện tượng con lai có năng suất và phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là ưu thế lai
  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay