Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 22: bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 22: bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN NĂM. DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

BÀI 22. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ

MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Biện pháp nào dưới đây không phải là biện pháp bảo vệ vốn gen của loài người ?

  1. Tạo môi trường sạch nhằm tránh các đột biến phát sinh
  2. Sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ sức khoẻ vị thành niên
  3. Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến
  4. Tư vấn di truyền y học

Câu 2: Di truyền học tư vấn nhằm chuẩn đoán một số tật, bệnh di truyền ở thời kì

  1. Mới sinh
  2. Sau sinh
  3. Sắp sinh
  4. Trước sinh 

Câu 3: Điều không đúng về nhiệm vụ của di truyền y học tư vấn là

  1. Góp phần chế tạo ra một số loại thuốc chữa bệnh di truyền.
  2. Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này.   
  3. Cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ.
  4. Cho lời khuyên trong việc đề phòng và hạn chế hậu quả xấu của ô nhiễm môi trường tới việc sinh đẻ

Câu 4: Chẩn đoán, cung cấp thông tin về khả năng mắc các loại bệnh di truyền ở đời con của các gia đình đã có bệnh này, từ đó cho lời khuyên trong việc kết hôn, sinh đẻ, đề phòng và hạn chế hậu quả xấu cho đời sau, là nhiệm vụ của ngành

  1. Di truyền Y học
  2. Di truyền học tư vấn
  3. Di truyền Y học tư vấn
  4. Di truyền học người

Câu 5: Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng của gen bị đột biến gọi là

  1. Liệu pháp gen.
  2. Sửa chữa sai hỏng di truyền.
  3. Phục hồi gen.
  4. Gây hồi biến.

Câu 6: Hiện nay, liệu pháp gen đang được các nhà khoa học nghiên cứu để ứng dụng trong việc chữa trị các bệnh di truyền ở người, đó là

  1. Gây đột biến để biến đổi các gen gây bệnh trong cơ thể người thành các gen lành
  2. Đưa các prôtêin ức chế vào cơ thể người để các prôtêin này ức chế hoạt động của các gen gây bệnh
  3. Loại bỏ ra khỏi cơ thể người bệnh các sản phẩm dịch mã của gen gây bệnh
  4. Thay thế hoặc bổ sung các gen đột biến gây bệnh trong cơ thể người bằng các gen lành

Câu 7: Điều không đúng về liệu pháp gen là

  1. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến
  2. Dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh.
  3. Có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành
  4. Nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học

Câu 8: Nhận định nào không đúng khi nói về liệu pháp gen?

  1. Thể truyền có thể gây hư hỏng các gen khác
  2. Là kĩ thuật thay thế các gen đột biến gây bệnh bằng các gen lành
  3. Có thể sử dụng thể truyền là virut đã gây biến đổi hoặc plasmit
  4. Phương pháp này gặp khó khăn trong việc chèn gen lành vào đúng vị trí gen gây bệnh

Câu 9: Liệu pháp gen hiện nay mới chỉ thực hiện với loại tế bào nào?

  1. Giao tử.
  2. Hợp tử.
  3. Tế bào tiền phôi.    
  4. Tế bào xôma.

Câu 10: Loại tế bào nào hiện nay đã thực hiện được liệu pháp gen?

  1. Tế bào hợp tử
  2. Tế bào sinh dục
  3. Tế bào xôma
  4. Tế bào phôi

Câu 11: Điều nào không đúng trong phương pháp nghiên cứu phả hệ?

  1. Phát hiện gen nằm trên NST thường.
  2. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính X.
  3. Phát hiện gen nằm trên NST giới tính Y.
  4. Phát hiện đột biến cấu trúc NST

Câu 12: Phương pháp nghiên cứu phả hệ có thể phát hiện?

  1. Gen nằm trên NST thường
  2. Gen nằm trên NST giới tính X
  3. Gen nằm trên NST giới tính Y
  4. Cả A, B và C

Câu 13: Phương pháp giúp xác định quy luật di truyền của một số tính trạng ở người là phương pháp

  1. Nghiên cứu tế bào học.
  2. Nghiên cứu di truyền phân tử.
  3. Nghiên cứu phả hệ.
  4. Nghiên cứu di truyền quần thể.

Câu 14: Lí do nào dưới đây không phải là khó khăn đối với nghiên cứu di truyền học ở người?

  1. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức
  2. Không tuân theo các quy luật di truyền
  3. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận.
  4. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con.

Câu 15: Việc nghiên cứu di truyền học ở người gặp phải những khó khăn nào?

  1. Các lí do thuộc phạm vi xã hội và đạo đức
  2. Khả năng sinh sản của loài người chậm và ít con
  3. Số lượng NST lớn, kích thước nhỏ, cấu trúc của vật chất di truyền ở mức phân tử phức tạp, có nhiều vấn đề chưa được biết một cách tường tận
  4. Cả A, B, C

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Các chuyên gia tư vấn di truyền đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra mắc 1 tật bệnh di truyền và cho các cặp vợ chồng lời khuyên trước khi sinh vì

  1. Tránh cho ra đời những đứa trẻ tật nguyền
  2. Chỉ có lúc trước sinh mới dễ chẩn đoán bệnh
  3. Trước sinh mới dễ chữa được bệnh
  4. Cả ba ý trên

Câu 2: Trong chẩn đoán trước sinh, kỹ thuật chọc dò dịch nước ối nhằm kiểm tra

  1. Tính chất của nước ối.
  2. Tế bào tử cung của ngưới mẹ.
  3. Tế bào phôi bong ra trong nước ối.
  4. Nhóm máu của thai nhi.

Câu 3: Khoa học ngày nay có thể điều trị để hạn chế biểu hiện bệnh di truyền nào đưới đây

  1. Hội chứng Đao
  2. Hội chứng Tơcnơ
  3. Hội chứng Claiphentơ
  4. Bệnh pheninketo niệu

Câu 4: Bệnh di truyền nào dưới đây có thể điều trị hạn chế triệu chứng bệnh giúp người bệnh có thể có cuộc sống như bình thường?

  1. Bệnh hồng cầu hình liềm
  2. Bệnh pheninketo niệu
  3. Bệnh bạch tạng
  4. Hội chứng Đao

Câu 5: Với những khó khăn trong nghiên cứu di truyền người, thì người ta phải nghiên cứu bằng phương pháp nào để tìm ra quy luật di truyền của một số tính trạng?

  1. Nghiên cứu tế bào học
  2. Nghiên cứu di truyền phân tử
  3. Nghiên cứu di truyền quần thể
  4. Nghiên cứu phả hệ

Câu 6: Bệnh máu khó đông ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp

  1. Nghiên cứu phả hệ.
  2. Nghiên cứu di truyền quần thể.
  3. Xét nghiệm ADN.
  4. Nghiên cứu tế bào học

Câu 7: Bệnh mù màu ở người được biết là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên nhiễm sắc thể Y nhờ phương pháp

  1. Nghiên cứu di truyền quần thể
  2. Nghiên cứu phả hệ
  3. Xét nghiệm ADN
  4. Nghiên cứu tế bào học

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Trong biện pháp tư vấn di truyền và sàng lọc trước sinh, kĩ thuật nào sau đây là hiệu quả và phổ biến nhất có thể tách tế bào, phân tích nhiễm sắc thể, phân tích ADN cũng như nhiều chỉ tiêu hóa sinh của phổi nhằm phát hiện sớm các bệnh, tật di truyền ở người?

  1. Sinh thiết tế bào thai ở giai đoạn phôi sớm
  2. Kĩ thuật hình ảnh đa chiều
  3. Chọc dò dịch ối và sinh thiết tua nhau thai
  4. Xét nghiêm máu của thai ở giai đoạn thích hợp

Câu 2: Lí do làm cho tỉ lệ trẻ mắc bệnh Đao có tỉ lệ gia tăng theo tuổi của người mẹ là do

  1. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra.
  2. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
  3. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn.
  4. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra.

Câu 3: Vì sao người mẹ lớn tuổi thì tỉ lệ sinh trẻ mắc bệnh Đao sẽ gia tăng?

  1. Tế bào bị lão hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh trứng không diễn ra
  2. Tế bào bị lão hóa làm phát sinh đột biến gen
  3. Tế bào bị lão hóa hóa làm cho quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh trùng không diễn ra
  4. Tế bào bị lão hóa làm cho sự phân li NST bị rối loạn

Câu 4: Xét về mặt di truyền học hãy giải thích nguyên nhân vì sao những người có cùng huyết thống trong vòng 3 đời thì không được lấy nhau? (chọn phương án đúng nhất)

  1. Dư luận xã hội không đồng tình.
  2. Vì vi phạm luật hôn nhân gia đình.
  3. Nếu lấy nhau thì khả năng bị dị tật ở đời con cao do các gen lặn có cơ hội tổ hợp thành thể đột biến, biểu hiện thành các kiểu hình có hại.
  4. Cả A và B đúng

Câu 5: Những biện pháp được dùng để bảo vệ vốn gen loài người

(1) Tạo môi trường sạch.
(2) Tránh và hạn chế tác hại của các tác nhân gây đột biến.
(3) Sử dụng kĩ thuật nhân bản vô tính tạo ra nhiều cá thể giống nhau.
(4) Sử dụng liệu pháp gen.

Số biện pháp đúng là

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Các thông tin sau

(1) Tạo môi trường sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến là 1 phương pháp bảo vệ vốn gen của loài người.

(2) Hai kĩ thuật phổ biến trong sang lọc trước sinh là sinh thiết tua nhau thai và chọc dò dịch ối nhằm chữa bệnh di truyền ở người.

(3) Để tiến hành tư vẫn di truyền có kết quả chính xác, cần xây dựng được phả hệ của gia đình người bệnh và chẩn đoán đúng bệnh.

(4) Liệu pháp gen nhằm phục hồi chức năng của tế bào, khắc phục sai hỏng nhưng không thể thêm chức năng mới cho tế bào.

(5) Bệnh AIDS được gây nên bởi vi khuẩn HIV.

Có bao nhiêu thông tin đúng?

  1. 4       
  2. 3
  3. 1       
  4. 2

Câu 2: Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau đây

(1) Bệnh ung thư máu        (2) Bệnh máu khó đông

(3) Hội chứng Đao            (4) Hội chứng Claiphento

(5) Bệnh bạch tạng        (6) Bệnh mù màu

Có bao nhiêu trường hợp bệnh xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?

  1. 3       
  2. 5
  3. 2       
  4. 4

Câu 3: Bệnh pheniketo niệu và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen này dự định sinh con. Xác suất họ sinh 2 đứa con trong đó có 1 đứa mắc 1 trong 2 bệnh này, còn 1 đứa bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?

  1. 1/8       
  2. 3/8
  3. 3/64       
  4. 1/4

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay