Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 27: Quá trình hình thành quần thể thích nghi. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN 6: TIẾN HÓA

CHƯƠNG 1: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

BÀI 27. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Trong quá trình hình thành loài mới, các cơ chế cách li có vai trò

  1. làm phân hóa vốn gen của các quần thể
  2. duy trì sự toàn vẹn của loài
  3. sàng lọc kiểu gen có kiểu hình thích nghi
  4. tạo ra kiểu gen thích nghi

Câu 2: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng nào?

  1. Động vật ít di chuyển
  2. Thực vật và động vật ít di chuyển
  3. Động, thực vật
  4. Thực vật

Câu 3: Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài

  1. Động vật bậc cao
  2. Động vật
  3. Thực vật 
  4. Có khả năng phát tán mạnh

Câu 4: Thích nghi sinh thái là hình thức thích nghi trong đó

  1. Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những yếu tố môt trường.
  2. Các biến dị tổ hợp phát sinh trong đời cá thể, đảm bảo sự thích nghi của cơ thể trước môi trường sinh thái.
  3. Hình thành những kiểu gen quy định những tính trạngvà tính chất đặc trưng cho từng loài, từng nòi trong loài.
  4. Hình thành các đặc điểm thích nghi bẩm sinh trong lịch sử của loài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

Câu 5: Quần thể vi khuẩn truyền gen kháng thuốc kháng sinh bằng các con đường: 

  1. Từ mẹ sang con
  2.  Biến nạp
  3. Truyền dọc và truyền ngang 
  4. Tải nạp, biến nạp

Câu 6: Nhân tố tiến hóa tác động trực tiếp lên sự hình thành quần thể thích nghi là

  1. Giao phối.
  2. Đột biến.
  3. Chọn lọc tự nhiên.
  4. Di nhập gen.

Câu 7: Thích nghi là:

  1. Khả năng của sinh vật có thể biến đổi hình thái, giải phẫu, sinh lí, phản ứng phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
  2. Khả năng của sinh vật có thể biến đổi kiểu gen phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
  3. Khả năng của sinh vật có một kiểu gen phù hợp với mọi điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.
  4. Khả năng của sinh vật chỉ có thể biến đổi hình thái phù hợp với điều kiện sống, giúp chúng tồn tại và phát triển.

Câu 8: Thích nghi là khả năng của sinh vật có thể biến đổi:

  1. Hình thái cơ thể.
  2. Giải phẫu cơ thể.
  3. Sinh lí cơ thể.
  4. Cả A, B, C.

Câu 9: CLTN không có vai trò nào sau đây trong quá trình hình thành quần thể thích nghi ?

  1. Tạo ra các kiểu gen thích nghi .
  2. Tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen qui định các đặc điểm thích nghi.
  3. Làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thich nghi tồn tại sẵn trong quần thể .
  4. Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi .

Câu 10: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài nào?

  1. Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.
  2. Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn.
  3. Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.
  4. Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ dài.

Câu 11: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?

  1. Hệ gen lưỡng bội.
  2. Hệ gen đơn bội.
  3. Hệ gen đa bội.
  4. Hệ gen lệch bội.

Câu 12: Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật liên quan với gen như thế nào?

  1. Không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả củasự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
  2. Chỉ liên quan với một alen lặn.
  3. Chỉ liên quan với sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.
  4. Chỉ liên quan với một alen trội

Câu 13: Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước vì

  1. CLTN đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại các dạng thích nghi nhất.
  2. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, CLTN không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện.
  3. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn.
  4. Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn.

Câu 14: Trong lịch sử tiến hoá, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm hợp lí hơn những sinh vật xuất hiện trước là do

  1. Áp lực của chọn lọc thường diễn ra theo hướng tăng dần trong điều kiện tự nhiên
  2. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải những dạng kém thích nghi cũ, chỉ giữa lại những dạng mới
  3. Sinh vật dễ dàng thay đổi khi điều kiện sống thay đổi
  4. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng tác động nên các đặc điểm thích nghi liên tục được hoàn thiện ngay cả khi hoàn cảnh sống ổn định

Câu 15: Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó

  1. Vi khuẩn có ít gen nên tỷ lệ gen đột biến cao.
  2. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến được biểu hiện ngay thành kiểu hình.
  3. Vi khuẩn có kích thước nhỏ, tốc độ trao đổi chất mạnh nên dễ chịu ảnh hưởng của môi trường.
  4. Quần thể vi khuẩn có kích thước nhỏ nên dễ chịu sự tác động của các nhân tố tiến hoá.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì:

  1. Không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền
  2. Hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm
  3. Hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
  4. Cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên

Câu 2: Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là

  1. nhân tố tạo điều kiện cho sự cách li sinh sản và cách li di truyền.

B.nhân tố tác động trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

  1. nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi theo những hướng khác nhau
  2. nhân tố tạo ra những kiểu hình thích nghi với những điều kiện địa lí khác nhau

Câu 3: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí, nhân tố nào sau đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật?

  1. Sự thay đổi điều kiện địa lí
  2. Sự cách li địa lí
  3. Đột biến
  4. Chọn lọc tự nhiên

Câu 4: Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều

  1. Cách li trước hợp tử
  2. Cách li sau hợp tử
  3. Cách li di truyền
  4. cách li địa lí

Câu 5: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý, phát biểu nào dưới đây là không đúng:

  1. Hình thành loài bằng con đường địa lý là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
  2. Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau dần dần tạo thành những nòi địa lý rồi thành loài mới.
  3. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
  4. Khi loài mở rộng khu phân bố điều kiện khí hậu địa chất khác nhau ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lý sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.

Câu 6: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?

  1. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
  2. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
  3. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
  4. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau

Câu 7: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là

  1. tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.
  2. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
  3. nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
  4. nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật

Câu 8: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

  1. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể.
  2. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
  3. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
  4.  Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.

Câu 9: Thuyết tiến hóa tổng hợp đã giải thích sự tăng sức đề kháng của ruồi đối với DDT. Phát biểu nào dưới đây không chính xác? 

  1. Khả năng chống DDT liên quan đến những đột biến hoặc những tổ hợp đột biến đã phát sinh từ trước một cách ngẫu nhiên
    B. Giả sử tính kháng DDT là do 4 gen lặn a,b,c,d tác động bổ sung, sức đề kháng cao nhất thuộc về kiểu aabbccdd
  2. Khi ngừng xử lí DDT thì dạng kháng DDT trong quần thể vẫn sinh trưởng và phát triển mạnh vì đã qua chọn lọc 
  3. Ruồi kiểu dại có kiểu gen AABBCCDD, có sức sống cao trong môi trường không có DDT

Câu 10: Ô nhiễm không khí từ cuộc cách mạng công nghiệp đã làm đen vỏ cây bạch dương ở Anh. Sự thay đổi này của môi trường sẽ gây ảnh hưởng thế nào đối với các loài bướm đậu trên cây bạch dương? 

  1. Thay đổi tần số alen
  2. Tăng số lượng cá thể bướm có màu đen
  3. Phân hóa khả năng sống sót 
  4. Tất cả các điều kiện trên

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây?

  • Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành.
  • Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc.
  • Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.
  1. (3) → (2) →(1)
  2. (2) → (3) → (1)
  3. (1) → (2) → (3)
  4. (3) → (1) → (2)

Câu 2: Con tắc kè hoa nhanh chóng thay đổi màu sắc theo nền môi trường giúp nó tránh được kẻ thù và tạo điều kiện thuận lợi cho việc sănmồi. Hình thức thích nghi này được gọi là

  1. Màu sắc nguỵ trang 
  2. Thích nghi sinh thái
  3. Thích nghi kiểu gen  

D.Màu sắc tự vệ

Câu 3: Bọ que có thân và các chi giống cái que, có đôi cánh giống lá cây nhờ đó nguỵ trang tốt, không bị chim tiêu diệt. Hình thức thích nghi này được gọi là

  1. Thích nghi kiểu hình
  2. Thích nghi sinh thái
  3. Thích nghi kiểu gen  
  4. A và B đúng

Câu 4: Nếu sử dụng thuốc kháng  sinh có liều lượng càng cao thì càng nhanh chóng hình thành các chủng vi khuẩn kháng thuốc, nguyên nhân là vì

A.Thuốc kháng sinh là tác nhân gây ra các đột biến kháng thuốc

B.Thuốc kháng sinh là nhân tố kích thích các vi khuẩn chống lại chính nó

  1. Thuốc kháng sinh là nhân tố gây ra sự chọn lọc các dòng vi khuẩn kháng thuốc
  2. Khi nồng độ thuốc càng cao thì vi khuẩn dễ dàng quen thuốc

Câu 5: Giải thích nào dưới đây không đúng về sự hóa đen của loài bướm Biston betularia tại các vùng công nghiệp nước Anh vào cuối thế kỉ XIX?

  1. Trong môi trường có bụi than, màu đen trở thành có lợi, nên bướm màu đen được chọn lọc tự nhiên giữ lại. Số cá thể màu đen được sống sót, con cháu ngày một đông và thay dần dạng trắng
  2. Trong môi trường không có bụi than,màu đen là màu có hại bị đào thải
  3. Bụi than của các nhà máy phủ kín lên cơ thể bướm, là nguyên nhân tạo sự hóa đen của các loài bướm ở vùng công nghiệp 
  4. Dạng đen xuất hiện do đột biến gen trội đa hiệu,vừa chi phối màu đen ở thân và cánh bướm vừa làm tăng sức sống của bướm

Câu 6: Để tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc ở sâu bọ, người ta đã làm thí nghiệm dùng DDT để xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần đầu xử lí, tỉ lệ sống sót của các dòng rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả năng chống DDT

  1. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT
  2. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước
  3. là sự biến đổi đồng loạt đế thích ứng trực tiếp với môi trường chứa DDT 
  4. không liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể

Câu 7: Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những điều đã xảy ra?

  1. Sau khi xịt muỗi, đột biến làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
  2. Việc xịt muỗi gây ra sự chọn lọc, từ đó làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể.
  3. Loài muỗi mới có khả năng kháng thuốc đã di cư tới vùng đó thay thế cho loài đã bị diệt.
  4. Thuốc diệt muỗi đã tác động tới ADN của muỗi để tạo nên muỗi có gen kháng thuốc.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định đúng?

  • Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này
  • Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.
  • Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.
  • Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.
  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 2: Trong quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

  • Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật.
  • Loài mở rộng khu phân bố, chiếm thêm những vùng lãnh thổ mới có điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau, ở những vùng lãnh thổ mới hoặc khu phân bố bị chia cắt do các vật cản địa lí sẽ làm cho các quần thể trong loài bị cách li nhau.
  • Hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức có cả ở động vật và thực vật.
  • Trong những điều kiện sống khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau, dần dần tạo thành những nòi địa lí rồi tới loài mới.
  • Điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
  • Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

  1. Quần thể không có vốn gen đa hình khi hoàn cảnh sống thay đổi sinh vật sẽ dễ dàng bị tiêu diệt hàng loạt.
  2. Áp lực chọn lọc càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi diễn ra càng chậm.
  3. Mỗi đặc điếm thích nghi chỉ hợp lý tương đối.
  4. Vi khuẩn có khả năng kháng thuốc nhanh vì gen được biểu hiện ra ngay kiểu hình và sinh sản nhanh.
  5. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
  6. Chọn lọc tự nhiên tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
  7. Trong môi trường không có thuốc trừ sâu DDT thì dạng ruồi đột biến có kháng DDT sinh trưởng nhanh hơn dạng ruồi bình thường.
  1. 3
  2. 4
  3. 5
  4. 6

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay