Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 28: Loài

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 28: Loài. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN 6: TIẾN HÓA

CHƯƠNG 1: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA

BÀI 28. LOÀI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 lòai sinh học khác nhau là

A. chúng cách li sinh sản với nhau.     

B. chúng sinh ra con bất thụ.

C. chúng không cùng môi trường.       

D. chúng có hình thái khác nhau.

Câu 2: Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do cách li 

A. địa lí       

B. sinh sản

C. sinh thái       

D. di truyền

Câu 3: Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó sống trong cùng một sinh cảnh

B.  Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau

C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau

Câu 4: Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn so với loài giao phối vì giữa các cá thể trong loài không có mối quan hệ

A. về dinh dưỡng       

B. về nơi ở

C. mẹ - con      

D. ràng buộc về mặt sinh sản

Câu 5: Cách li sau hợp tử không phải là

A. trở ngại ngăn cản con lai phát triển.    

B. trở ngại ngăn cản tạo ra con lai.

C. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh.             

D. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ.

Câu 6: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế:

A. Cách li sinh cảnh

B. Cách li cơ học

C. Cách li tập tính 

D. Cách li trước hợp tử

Câu 7: Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li:

A. Tập tính 

B. Cơ học

C. Trước hợp tử

D. Sau hợp tử

Câu 8: Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?

A. Cách li sinh sản

B. Cách li địa lí

C. Cách li sinh thái

D.Cách li sinh lí – sinh hóa

Câu 9: Bản chất của sự cách li sinh sản là

A. cách li địa lí

B. cách li sinh thái

C. cách li di truyền

D. phối hợp giữa cách li địa lí và cách li sinh thái

Câu 10: Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do cách li

A.  địa lí      

B. sinh sản

C. sinh thái 

D. di truyền

Câu 11: Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?

A. Cách li sinh sản

B. Cách li địa lí

C. Cách li sinh thái

D. Cách li sinh lí – sinh hóa

Câu 12: Khi nào ta có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.

B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc con bất thụ

C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

D. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lí giống nhau

Câu 13: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.

B. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư.

C. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau.

D. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.

Câu 14: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li

A. Sinh cảnh  

B. Thời vụ   

C. Cơ học    

D. Tập tính

Câu 15: Trong tự nhiên, những loài không di động hoặc ít di động dễ chịu ảnh hưởng của dạng cách li nào sau đây

A. Cách li sinh sản

B. Cách li địa lí

C. Cách li sinh thái

D. Cách li di truyền

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là

A. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen.      

B.  nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.

C.  tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.               

D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.

Câu 2: Tại sao CLTN tác động lên quần thể vi khuẩn mạnh mẽ hơn tác động lên quần thể sinh vật nhân thực?

A. Vi khuẩn sinh sản nhanh và gen đột biến biểu hiện ngay ra kiểu hình

B.Vi khuẩn có ít gen nên tỉ lệ mang gen đột biến lớn

C. Vi khuẩn có ít gen có khả năng chống chịu nên dể bị đào thải

D. Vi khuẩn trao đổi chất mạnh và nhanh nên dể chịu ảnh hưởng của môi trường

Câu 3: Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau.

A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau.

B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.

C. Cây lai giữa 2 loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm.

D.  Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.

Câu 4: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho

A. cách li trước hợp tử.              

B. cách li sau hợp tử.

C. cách li tập tính.          

D. cách li mùa vụ.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử?

A. Con lai không phát triển đến tuổi trưởng thành sinh dục.

B. Những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi mặc dù ở cùng khu nhưng sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau

C. Con lai không sinh ra giao tử bình thường

D. Con lai không phát triển

Câu 6: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì

A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.

B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.

C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.

D. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.

Câu 7: Khi nào ta có thể kết luận chính xác 2 cá thể sinh vật nào đó thuộc 2 loài khác nhau?

A. Hai cá thể đó sống trong các sinh cảnh khác nhau.

B. Hai cá thể đó không thể giao phối với nhau, hoặc có giao phối với nhau nhưng không sinh ra con hoặc con bất thụ

C. Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái giống nhau

D.  Hai cá thể đó có nhiều đặc điểm hình thái và sinh lý giống nhau

Câu 8: Tổ chức loài ở những sinh vật sinh sản vô tính, đơn tính sinh hay tự phối ít thể hiện tính tự nhiên và toàn vẹn hơn so với loài giao phối vì giữa các cá thể trong loài không có mối quan hệ

A. về dinh dưỡng  

B. về nơi ở

C. mẹ - con  

D. ràng buộc về mặt sinh sản

Câu 9: Trường hợp nào sau đây là các li sau hợp tử?

A. Vịt trời mỏ dẹt và vịt trời mỏ nhọn có mùa giao phối trong năm khác nhau.

B. Hai loài ếch đốm có tiếng kêu khác nhau khi giao phối.

C. Cây lai giữa 2 loài cà độc dược khác nhau bao giờ cũng bị chết sớm.

D.  Phấn của loài thuốc lá này không thể thụ phấn cho loài thuốc lá khác.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây không phải là cách li sau hợp tử?

A. Con lai không phát triển đến tuổi trưởng thành sinh dục.

B. Những cá thể của các loài có họ hàng gần gũi mặc dù ở cùng khu nhưng sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

C. Con lai không sinh ra giao tử bình thường.

D. Con lai không phát triển.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Cách li trước hợp tử gồm:

(1) cách li không gian

(2) cách li cơ học

(3) cách li tập tính

(4) cách li khoảng cách

(5) cách li sinh thái

(6) cách li thời gian.

A. 1, 2, 3, 6

B. 2, 3, 4, 6        

C. 2, 3, 5, 6          

D. 1, 2, 4, 6

Câu 2: Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?

(1) Một loài ếch giao phối vào tháng tư, một loài khác giao phối vào tháng năm.

(2) Hai con ruồi quả thuộc hai loài khác nhau giao phối sinh ra con bất thụ.

(3) Tinh trùng của giun biển chỉ xâm nhập vào trứng của các cá thể cái cùng loài.

(4) Hai loài chim trĩ có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.

A. 1

B. 2

C. 3

D.4

Câu 3: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?

(1) Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.

(2) Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc.

(3) Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.

(4) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

A. l

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con  lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do

A.Cách li địa lí

B.Cách li di truyền

C. Cách li sinh sản

D. Cách li sinh thái

Câu 5: Ở ruồi giấm, loài thứ nhất con đực "xem mặt con cái" và biểu diễn vũ điệu rung cánh phát ra bản tình ca để "ve vãn bạn tình"; loài thứ hai con đực cong đuôi phun tín hiệu hóa học lên mình con cái để "dụ dỗ" . Đây là kiểu cách li

A. mùa vụ.

B. nơi ở.

C. cơ học.

D. tập tính.

Câu 6: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây

A. Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học

B. Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính

C. Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính

D. Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái

Câu 7: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ ngay khi các sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản

A. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos

B. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và xám

C. Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau

D. Hai quần thể mao lương sống ở bãi sông Vonga và ở phía trong bờ sông

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào?

(1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau.

(2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3.

(3) Một số loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng ở vùng nước đứng.

(4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau.

Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là:

A. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li sinh thái – cách li cơ học.

B. Cách li tập tính – cách li thời gian – cách li tập tính – cách li cơ học.

C. Cách li tập tính – cách li sinh thái – cách li thời gian – cách li cơ học.

D. Cách li tập tính – cách li tập tính – cách li thời gian – cách li cơ học.

Câu 2: Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?

(1) Một loài ếch giao phối vào tháng tư, một loài khác giao phối vào tháng năm.

(2) Hai con ruồi quả thuộc hai loài khác nhau giao phối sinh ra con bất thụ.

(3) Tinh trùng của giun biển chỉ xâm nhập vào trứng của các cá thể cái cùng loài.

(4) Hai loài chim trĩ có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.

A. 1

B. 2

C.3

D. 4

Câu 3: Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về vai trò của các cơ chế cách li?

(1) Ngăn cản sự giao phối tự do, duy trì sự khác biệt về vốn gen của các quần thể bị chia cắt.

(2) Làm cản trở sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể trong loài hoặc giữa các nhóm cá thể phân li từ quần thể gốc.

(3) Duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa quần thể bị chia cắt và quần thể gốc.

(4) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay