Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các dải địa chất

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các dải địa chất. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN 6: TIẾN HÓA

CHƯƠNG 2: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

BÀI 33. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Đối với các dạng hóa thạch của sinh vật, di tích thu được thường là

  1. Cơ thể sinh vật nguyên vẹn
  2. Chỉ là từng phần của cơ thể
  3. Cơ thể sinh vật giữ nguyên hình dạng, màu sắc
  4. cơ thể sinh vật được bảo vẹn toàn vẹn

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng trôi dạt lục địa?

  1. Trôi dạt lục địa là do các lớp dung nham nóng chảy bên dưới chuyển động.
  2. Trôi dạt lục địa là do sự di chuyển của các phiến kiến tạo.
  3. Cách đây khoảng 180 triệu năm, lục địa đã trôi dạt nhiều lần và làm thay đổi các đại lục, đại dương.
  4. Hiện nay, các lục địa không còn trôi dạt nữa.

Câu 3: Cách đây bao lâu tất cả các phiến kiến tạo liên kết với nhau thành một siêu lục địa duy nhất trên trái đất?

  1. 12 triệu năm
  2. 20 triệu năm
  3. 50 triệu năm 
  4. 250 triệu năm

Câu 4: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thú và chim xuất hiện đầu tiên ở

  1. kỉ Tam điệp thuộc đại Trung sinh.
  2. kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
  3.  kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
  4. kỉ Thứ ba thuộc đại Tân sinh.

Câu 5: Thực vật có hoa xuất hiện ở giai đoạn nào sau đây? 

  1. Kỉ Đệ tứ thuộc đại Tân sinh.
  2. Kỉ Đệ tam thuộc đại Tân sinh.
  3. Kỉ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh.
  4. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh

Câu 6: Đại Tân sinh là đại phồn thịnh của

  1. thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú
  2. thực vật hạt trần, chim và thú
  3.  thực vật hạt kín, chim và thú
  4. thực vật hạt kín và thú

Câu 7: Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?

  1. Hoá thạch
  2. Đặc điểm khí hậu, địa chất
  3. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất
  4. Đặc điểm sinh vật

Câu 8: Hoá thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?

  1. Châu Phi
  2. Châu Á
  3. Đông nam châu Á

D.Châu Mỹ

Câu 9: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?

  1. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-yếm khí
  2. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-hiếu khí
  3. Cấu tạo đơn giản-dị dưỡng-hiếu khí
  4. Cấu tạo đơn giản-tự dưỡng-yếm khí

Câu 10: Chu kì bán rã của 14C và 238U là

  1. 5.730 năm và 4,5 tỉ năm 
  2. 5.730 năm và 4,5 triệu năm
  3. 570 năm và 4,5 triệu năm
  4. 570 năm và 4,5 tỉ năm

Câu 11: Để xác định độ tuổi của các hóa thạch hay đất đá còn non, ngươi ta thường dùng

  1. Cacbon 12 
  2. Cacbon 14
  3. Urani 238
  4. Phương pháp địa tầng

Câu 12: Cây có mạch và động vật lên cạn vào kỉ nào?

  1. Cacbon
  2. Cacbon
  3. Silua
  4. Pecmi

Câu 13: Hóa thạch là di tích của?

  1. Sinh vật
  2. Công trình kiến trúc
  3. Núi lửa
  4. Đá

Câu 14: Hoá thạch là gì?

  1. Di tích của các sinh vật sống trong các thời đại trước đã để lại trong lớp băng
  2. Di tích của sinh vật sống để lại trong thời đại trước đã để lại trong lớp đất sét
  3. Di tích của các sinh vật sống để lại trong các thời đại trước đã để lại trong lớp đất đá
  4. Di tích phần cứng của sinh vật như xương, vỏ đá vôi được giữ lại trong đất.

Câu 15: Dựa vào phương pháp nào, người ta có thể xác định được tuổi của hóa thạch?

  1. Phương pháp địa tầng học
  2. Phân tích đồng vị phóng xạ
  3. Giải phẫu so sánh
  4. Cả A và B

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch?

  1. Than đá có vết lá dương xỉ
  2. Dấu chân khủng long trên than bùn
  3. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn
  4. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm

Câu 2: Sự di cư của các động ,thực vật ở cạn vào kỉ đệ tứ là do

  1. khí hậu khô,băng tan,biển rút tạo điều kiện cho sự di cư

B.Sự phát triển ồ ạt của thực vật hạt kín và thú ăn thịt

  1. Diện tích rừng bị thu hẹp làm xuất hiện các đồng cỏ
  2.  Xuất hiện các cầu nối giữa các đại lục do băng hà phát triển,mực nước biển rút xuống

Câu 3: Nhận xét nào dưới đây về quá trình tiến hóa là không đúng? 

  1. Sự tiến hóa của các loài trong sinh giới đã diễn ra theo cùng một hướng với nhịp điệu giống nhau
  2. Quá trình tiến hóa lớn đã diễn ra theo con đường chủ yếu là phân li, tạo thành những nhóm từ một nguồn
  3. Hiện tượng đồng quy tính trạng đã tạo ra một số nhóm có kiểu gen tương tự nhưng thuộc những nguồn gốc khác nhau
  4. Toàn bộ loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày nay đều có một nguồn gốc chung

Câu 4: Để xác định tuổi của các lớp đất và các hoá thạch tương đối mới người ta căn cứ vào

  1. Lượng sản phẩn phân rã của các nguyên tố phóng xạ
  2. Đánh giá trực tiếp thời gian phân rã của nguyên tố uran(Ur)
  3. Lượng sản phẩm phân rã của các nguyên tố cacbon phóng xạ
  4. Đặc điểm địa chất của lớp đất

Câu 5:  Cơ sở để chia lịch sử của quả đất thành các đại, các kỉ ?

  1. Thời gian hình thành và phát triển của quả đất
  2. Lịch sử phát triển của thế giới sinh vật qua các thời kì
  3. Những biến đổi lớn về địa chất, khí hậu của trái đất và các hóa thạch
  4. Sự hình thành hóa thạch và khoáng sản trong lòng đất

Câu 6: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật. Người ta chia lịch sử trái đất thành các đại theo thời gian từ trước đên nay là

  1. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại cổ sinh, đại trung sinh, đại tân sinh.
  2. đại thái cổ, đại cổ sinh, đại trung sinh đại nguyên sinh, đại tân sinh
  3. đại cổ sinh, đại nguyên sinh, đại thái cổ, đại trung sinh, đại tân sinh.
  4. đại thái cổ, đại nguyên sinh, đại trung sinh, đại cổ sinh, đại tân sinh.

Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không có ở kỉ Đệ Tam?

  1. Cây hạt kín phát triển mạnh.
  2. Chim và thú phát triển mạnh
  3. Phát sinh các nhóm linh trưởng.
  4. Xuất hiện loài người.

Câu 8: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kì Cacbon của đại cổ sinh có đặc điểm

  1. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
  2. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn
  3. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng
  4. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về sự phát triển của sinh vật?

  1. Ở đại Tân sinh cây hạt kín ngự trị, phân hóa các lớp chim, thú, côn trùng.
  2. Ở đại Trung sinh, cây hạt trần ngự trị, bò sát phát triển mạnh.
  3. Ở đại Cổ sinh, sự kiện đáng chú ý nhất là sự chinh phục đất liền của động vật và thực vật.
  4. Động vật dời lên cạn vào kỷ Cambri của đại Cổ sinh.

Câu 10: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, dương xỉ phát triển mạnh ở

  1. Kỉ Silua thuộc đại Cổ sinh.
  2. Kỉ Jura thuộc đại Trung sinh.
  3. Kỉ Cacbon (Than đá) thuộc đại Cổ sinh
  4. Ki Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật được di cư từ môi trường nước lên môi trường cạn do hình thành đại lục, khí hậu nóng ẩm xảy ra ở kỉ

  1. Cacbon.
  2. Cambri
  3. Pecmi.
  4. Silua.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của đại trung sinh là gì?

  1. Sự phát triển ưu thế của hạt trần và bò sát.
  2. Sự xuất hiện thực vật hạt kín.
  3. Sự xuất hiện bò sát bay và chim.

D.Sự xuất hiện thú có nhau thai.

Câu 3: Ý nghĩa của hoá thạch là

  1. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
  2. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.
  3. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất.
  4. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.

Câu 4: Cây hạt trần và bò sát phát triển ưu thế ở Đại Trung sinh nhờ

  1. Thực vật hạt trần thích nghi với bất cứ khí hậu nào
  2. Khí hậu nóng ấm, đã tạo điều kiện cho rừng phát triển, cung cấp thức ăn cho bò sát.
  3. Điều kiện địa chất ít biến đổi, khí hậu khô, ẩm tạo điều kiện cho cây hạt trần, kéo theo bò sát phát triển.
  4. Bò sát và hạt trần thích nghi với khí hậu nóng ẩm và phát triển mạnh.

Câu 5: Nội dung nào sau đây sai, khi nói đến lịch sử của sinh giới?

  1. Sự biến đổi của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
  2. Sự biến đổi điều kiện đại chất, khí hậu thường dẫn đến biến đổi trước hết ở thực vật, sau đó đến động vật.
  3. Sinh giới phát triển chủ yếu cho tác tác động điều kiện địa chất và khí hậu không phu thuộc vào tác động của chọn lọc tự nhiên.
  4. Các nhóm sinh vật thích nghi với môi trường sẽ phát triển nhanh hơn và chiếm ưu thế

Câu 6: Đại nguyên sinh có đặc điểm sau:

  1. Ở thực vật, dạng đa bào chiếm ưu thế
  2. Ở động vật, dạng đa bào chiếm ưu thế
  • Đã xuất hiện động vật không xương và lớp giáp xác.
  1. Tạo núi lơn và phân bố lại đại dương và đại lục.
  2. II, IV
  3. I, II, IV
  4. II, III, IV
  5. I, IV

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

  • Thực vật có hạt phát sinh ở kỉ Cacbon của đại Trung Sinh.
  • Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh.
  • Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh.
  • Bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura của đại Trung sinh.
  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Câu 2: Sinh giới được tiến hóa theo các chiều hướng.

  1. Ngày càng đa dạng và phong phú.
  2. Tổ chức cơ thể ngày càng cao.
  3. Từ trên cạn xuống dưới nước
  4. Thích nghi ngày càng hợp lý

Phương án đúng là:

  1. 1, 2, 4
  2. 2, 3, 4

C.1, 2, 3

  1. 1, 3, 4

Câu 3: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Thực vật có hạt phát sinh ở kỉ Cacbon của đại Trung Sinh.

(2) Chim và thú phát sinh ở kỉ Tam Điệp của Đại tân sinh

(3) Các nhóm linh trưởng phát sinh ở kỉ Đệ tam (thứ 3) của Đại Tân Sinh.

(4) Bò sát cổ ngự trị ở Kỉ Jura của đại Trung sinh.

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay