Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 36: Quần thể sinh vật và mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN 7: SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG 1: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ

BÀI 36. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ.

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Quần thể là một tập hợp cá thể có

A. cùng loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới

B. khác loài, sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định

C. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định

D. cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm xác định, có khả năng sinh sản tạo thế hệ mới

Câu 2: Những con voi trong vườn bách thú là

A. quần thể

B. tập hợp cá thể voi

C. quần xã

D. hệ sinh thái

Câu 3: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể

B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới

C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới

D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp

Câu 4: Ý nghĩa sinh thái của quan hệ cạnh tranh cùng loài là ảnh hưởng đến số lượng, sự phân bố

A. ổ sinh thái

B. tỉ lệ đực – cái, tỉ lệ nhóm tuổi

C. ổ sinh thái, hình thái

D. hình thái, tỉ lệ đực – cái

Câu 5: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ

A. hỗ trợ

B. cạnh tranh

C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh

D. không có mối quan hệ

Câu 6:  Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể là

A. hỗ trợ lẫn nhau trong tim kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù

B. hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù. Đảm bảo khả năng sống ót và sinh sản của các cá thể

C. đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơ với điều kiện môi trường

D. hạn chế khả năng chống chịu với điều kiện của môi trường

Câu 7: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là so

A. có cùng nhu cầu sống

B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi

C. đối phó với kẻ thù

D. mật độ cao

Câu 8: Quần thể phân bố trong 1 phạm vi nhất định gọi là

A. môi trường sống

B. ngoại cảnh

C. nơi sinh sống của quần thể

D. ổ sinh thái

Câu 9: Cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài không có vai trò nào sau đây?

A. Làm tăng số lượng các cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể

B. Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới

C. Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành các loài mới

D. Duy trì số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp

Câu 10: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.

C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 11: Trong quần thể, các cá thể luôn gắn bó với nhau thông qua mối quan hệ

A. hỗ trợ

B. cạnh tranh

C. hỗ trợ hoặc cạnh tranh

D. không có mối quan hệ

Câu 12: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể là

A. hỗ trợ lẫn nhau trong tim kiếm thức ăn và chống lại kẻ thù

B. hỗ trợ lẫn nhau trong việc chống lại kẻ thù. Đảm bảo khả năng sống ót và sinh sản của các cá thể

C. đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơ với điều kiện môi trường

D. hạn chế khả năng chống chịu với điều kiện của môi trường

Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là so

A. có cùng nhu cầu sống

B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi

C. đối phó với kẻ thù

D. mật độ cao

Câu 14: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm?

A. tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

B. giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

C. suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

D. tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 15: Điều nào sau đây không đúng với cai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?

A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.

C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.

D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa

A. đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định

B. duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp

C. giúp khai thác tối ưu nguồn sống

D. đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn

Câu 2: Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa

A. đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thái tối ưu nguồn sống của môi trường

B. sự phân bố các cá thể hợp lí hơn

C. đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn

D. số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp

Câu 3: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.

B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.

D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 4: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ăn các trứng chưa nở và phôi nở sau thuộc mối quan hệ nào?

A. Quan hệ hỗ trợ.

B. Cạnh tranh khác loài.

C. Kí sinh cùng loài.

D. Cạnh tranh cùng loài.

Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?

A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.

B. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường.

C. Hiện tượng tự tỉa thưa.

D. Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

Câu 6: Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?

A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây.

B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo.

C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới.

D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng.

Câu 7: Ý nào không đúng đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?

A. Có lợi trong công việc tìm kiếm thức ăn.

B. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn.

C. Tự vệ tốt hơn.

D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về “ hiệu quả nhóm” của quần thể

A. Là sự tập trung của một nhóm các cá thể trong quần thể.

B. Là lợi ích mang lại do sự hỗ trợ của các cá thể trong quần thể

C. Là hiệu quả của một nhóm cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.

D. Là lợi ích do một nhóm cá thể từ bên ngoài mang lại cho quần thể.

Câu 9:Ví dụ nào sau đây không phải là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

A. Các cây ngô mọc gần nhau có hiện tượng tự tỉa thưa.

B. Các con cò cái trong đàn tranh giành nhau nơi làm tổ.

C. Trong mùa sinh sản, các cá thể đực tranh giành cá thể cái.

D. Cây trồng và cỏ dại tranh giành nhau về nguồn dinh dưỡng.

Câu 10: Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm

A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.

B. làm tăng mức độ sinh sản.

C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.

D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:

A. giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.

B. tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.

C. duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.

D. tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.

Câu 2: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?

A. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông, ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có hiện tượng 1 số cây bị chết, đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật.

B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú có hiện tượng đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú hoặc động tác để tranh giành thức ăn và nơi ở.

C. Khi thiếu thức ăn, 1 số động vật ăn thịt đồng loại. Ví dụ ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa nở làm thức ăn hoặc cá lớn ăn cá con.

D. Một số loài thực vật như tre, nứa thường sống quần tụ với nhau thành từng bụi giúp chung tăng khả năng chống chịu với gió bão. Nhưng khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, nứa có thể bị đổ vào nhau.

Câu 3: Hiện tượng tự tỉa thưa các cây lúa trong ruộng là kết quả của

A. cạnh tranh cùng loài

B. cạnh tranh khác loài

C. thiếu chất dinh dưỡng

D. sâu bệnh phá hoại

Câu 4: Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ dẫn đến

A. Tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.

B. Giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

C. Suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.

D. Tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.

Câu 5: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên 

A. tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ 

B. dừng ngay, nếu không quần thể sẽ cạn kiệt 

C. hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái 

D. tăng cường đánh bắt, vì quần thể đang ổn định 

Câu 6: Quần thể được xác định chính xác là có những đặc điểm nào sau đây?

1. Sinh sống trong cùng một khu vực.

2. Thuộc cùng một loài.

3. Có mật độ không đổi và phân bố đồng đều.

A. Chỉ 1

B. Chỉ 3

C. Chỉ 1 và 2

D. Chỉ 2 và 3

Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?

(1) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện của môi trường.

(2) Quan hệ hỗ trợ trong quần thể đảm bảo cho quần thể khai thác được nhiều nguồn sống.

(3) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể thể hiện qua hiệu quả nhóm.

(4) Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1:Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh trạnh giữa các cá thể trong quần thể?

(1) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi các cá thể tranh giành nhau thức ăn và nơi ở hoặc các nguồn sống khác.

(2) Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.

(3) Quan hệ cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể trong quần thể được duy trì ở mức độ phù hợp đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.

(4) Quan hệ cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau và có thể dẫn đến hủy diệt quần thể.

A. 1       

B. 2

C. 3       

D. 4

Câu 2: Xét tập hợp sinh vật sau:

Cá rô phi đơn tính ở trong hồ.    

Cá trắm cỏ trong ao.    

Sen trong đầm.

Cây ở ven hồ.    

Chuột trong vườn.    

Bèo tấm trên mặt ao.

Các tập hợp sinh vật là quần thể gồm có:

A. (1), (2), (3), (4), (5) và (6)

B. (2), (3), (4), (5) và (6)

C. (2), (3) và (6)

D. (2), (3), (4) và (6)

Câu 3: Trong các đặc điểm sau, những đặc điểm nào có thể có ở một quần thể sinh vật sinh sản hữu tính?

(1) Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.

(2) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài

(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.

(4) Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa nhau

(5) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau

(6) Quần thể có thể có khu vực phân bố rộng, không giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi biển….

A. (2), (3), (6)

B. (1), (3), (6)

C. (1), (4), (6)

D. (2), (3), (5)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay