Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

PHẦN 7: SINH THÁI HỌC

CHƯƠNG 2: QUẦN XÃ SINH VẬT

BÀI 40. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1: Trong quần xã sinh vật có những mối quan hệ nào sau đây?

  1. quan hệ giữa các cá thể cùng loài
  2. quan hệ giữa các cá thể khác loài
  3. quan hệ giữa các cá thể sinh vật với môi trường
  4. cả A, B và C

Câu 2: Các đặc trung cơ bản của quần xã là

  1. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ
  2. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã
  3. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong
  4. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã

Câu 3:  Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện

  1. độ nhiều
  2. độ đa dạng
  3. độ thường gặp
  4. sự phổ biến

Câu 4: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết

  1. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã
  2. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã
  3. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ
  4. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật

Câu 5:  Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây?

  1. quan hệ hỗ trợ
  2. quan hệ đối kháng
  3. quan hệ hợp tác
  4. quan hệ hội sinh

Câu 6: Quần xã là

  1. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định.
  2. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định.
  3. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định.
  4. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định.

Câu 7: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã cho

  1. số lượng cá thể nhiều
  2. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh
  3. có khả năng tiêu diệt các loài khác
  4. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh

Câu 8: Các cây tràm ở rừng U Minh là loài

  1. ưu thế
  2. đặc trưng
  3. đặc biệt
  4. có số lượng nhiều

 

Câu 9: Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có

  1. sự phân bố theo chiều ngang
  2. đa dạng sinh học cao
  3. đa dạng sinh học thấp
  4. nhiều cây to và động lực lớn

Câu 10: Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là

  1. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
  2. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau
  3. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống
  4. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

Câu 11: Biểu hiện của sự phân li ở sinh thái ở các loài trong quần xã là

  1. mỗi loài ăn 1 loại thức ăn riêng
  2. mỗi loài kiếm ăn ở 1 vị trí riêng
  3. mỗi loài kiến ăn vào một thời điểm riêng trong ngày
  4. cả A, B và C

Câu 12: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác loài kìm hãm là hiện tượng

  1. cạnh tranh giữa các loài
  2. khống chế sinh học
  3. cạnh tranh cùng loài
  4. đấu tranh sinh tồn

Câu 13: Hiện tượng khống chế sinh học đã

  1. làm cho một loài bị tiêu diệt
  2. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã
  3. làm cho quần xã chậm phát triển
  4. mất cân bằng trong quần xã

Câu 14: Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là

  1. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau
  2. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau
  3. mỗi loài kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày
  4. cạnh tranh khác loài

Câu 15:  Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?

  1. tỉ lệ nhóm tuổi
  2. tỉ lệ tử vong
  3. tỉ lệ đực - cái
  4. độ đa dạng

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ, loài chiếm ưu thế là

  1. cỏ bợ
  2. trâu, bò
  3. sâu ăn cỏ
  4. bướm

Câu 2: iện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể

  1. cá rô phi và cá chép
  2. ếch đồng và chim sẻ
  3. chim sâu và sâu đo
  4. tôm và tép

Câu 3: Hai loài ếch sống trong cùng 1 hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ

  1. hội sinh
  2. vật dữ - con mồi
  3. ức chế - cảm nhiễm
  4. cạnh trạnh

Câu 4: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm hình thành địa y?

  1. hải quỳ
  2. vi khuẩn lam
  3. rêu
  4. tôm

Câu 5: Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?

  1. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn
  2. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển
  3. Sâu bọ sống trong các tổ mối
  4. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối

Câu 6: Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?

  1. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh
  2. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
  3. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt
  4. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp

Câu 7: Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là

  1. quần thể trung tâm
  2. quần thể chính
  3. quần thể ưu thế
  4. quần thể chủ yếu

Câu 8: Con ve bét hút máu trâu, bò là thể hiện mối quan hệ nào?

  1. Kí sinh
  2. Vật dữ - con mồi
  3. Cộng sinh
  4. Đối địch

Câu 9:  Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt.
  2. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.
  3. Trong tiến hóa, các loài trùng nhau vè ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái.
  4. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.

Câu 10: Trong 1 ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,… vì

  1. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
  2. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
  3. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
  4. tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để

  1. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhu
  2. tân dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao
  3. thỏa mãn nhu cầu, thi hiếu khác nhau của con người
  4. tăng tính đa dạng sinh học trong ao

Câu 2: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó mộ số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do

  1. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm
  2. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo
  3. cá khai thác quá mức động vật nổi
  4. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo

Câu 3: Trong một bể cá nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ứa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể 1 ít rong với mục địch để

  1. làm tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong
  2. bổ sung lượng thức ăn cho cá
  3. giảm sự cạnh tranh của 2 loài về nơi ở
  4. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi

Câu 4: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Độ đa dạng của quần xã thường được duy trì ổn định, không phụ thuộc điều kiện sống của môi trường.
  2. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã giảm dần.
  3. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc của quần xã càng dễ bị biến động.
  4. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.

Câu 5: Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp thuộc mối quan hệ

  1. hợp tác.     
  2. kí sinh – vật chủ.
  3. hội sinh.     
  4. cộng sinh.

Câu 6: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi.
  2. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn.
  3. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
  4. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng.

Câu 7: Khi nói về sự phân tầng trong quần xã, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Trong quần xã sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
  2. Sự phân tầng trong quần xã sẽ làm giảm cạnh tranh cùng loài nhưng thường làm tăng cạnh tranh khác loài.
  3. Sự phân bố không đều của các nhân tố vô sinh là nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng trong quần xã.
  4. Hệ sinh thái nhân tạo thường có tính phân tầng mạnh mẻ hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Cho các phát biểu sau:

(1) Nếu vì một lí do nào đó mà loài ưu thế bị mất đi thì loài sẽ thay thế là loài chủ chốt.

(2) Loài ngẫu nhiên có thể thay thế cho một nhóm loài khác khi nhóm này suy vong vì một lí do nào đó.

(3) Nhóm loài ngẫu nhiên là nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, nhưng sự có mặt của chúng lại làm tăng mức đa dạng cho quần xã.

(4) Loài đặc trưng là loài chỉ có ở một vài quần thể, có thể có số lượng nhiều và có vai trò quan trọng so với các loài khác.

Số phát biểu có nội dung đúng là:

  1.      
  2. 3.

Câu 2: Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ không gây hại cho các loài tham gia?

  1. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm.
  2. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.

III. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.

  1. Giun sán sống trong ruột lợn.
  2. 2.     
  3. 1.    
  4. 3.     
  5. 4.

Câu 3: Cho các mối quan hệ sau:

  1. Vi khuẩn Rhizobium và rễ cây họ đậu.
  2. Cây phong lan sống bám trên cây thân gỗ.

III. Chim tu hú đẻ trứng mình vào tổ chim khác.

  1. Vi khuẩn lam và nấm sống chung tạo địa y.

Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ cộng sinh?

  1. 2.

Câu 4: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B. Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa. Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa. Ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng và dẫn đến một số ấu trùng côn trùng cũng bị chết. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?

  1. Ức chế cảm nhiễm
  2. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
  3. Kí sinh.
  4. Hội sinh.

Câu 5: Trong các mối quan hệ sau, có bao nhiêu mối quan hệ mà trong đó chỉ có một loài có lợi?

  1. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở môi trường xung quanh.
  2. Cây tầm gửi sống trên thân gỗ.

III. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ trong rừng.

  1. Cây nắp ấm bắt ruồi làm thức ăn.
  2. 4.     
  3. 3.   
  4. 2.     
  5. 5.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay