Trắc nghiệm sinh học 12 Bài 47: Ôn tập phần Tiến hoá và Sinh thái học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 47: Ôn tập phần Tiến hoá và Sinh thái học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

 

BÀI 47. ÔN TẬP PHẦN TIẾN HÓA VÀ SINH THÁI HỌC

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (10 câu)

Câu 1: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là

  1. đột biến
  2. di – nhập gen
  3. các yếu tố ngẫu nhiên
  4. giao phối không ngẫu nhiên

Câu 2:  Trong tiến hóa, CLTN được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì

  1. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc
  2. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau
  3. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất
  4. nó định hướng quá trình tích lũy biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể

Câu 3:  Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là

  1. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, kích thước, kiểu tăng trưởng
  2. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
  3. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong
  4. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

Câu 4: Trong 1 khu rừng có nhiều cây lớn, nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng; động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành.

  1. lưới thức ăn
  2. quần xã
  3. hệ sinh thái
  4. chuỗi thức ăn

Câu 5: Một chu trình địa hóa gồm các khâu nào sau đây?

  1. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng 1 phần vật chất trong đất, nước
  2. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ
  3. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng 1 phần vật chất trong đất, nước
  4. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng 1 phần vật chất trong đất, nước

Câu 6: Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó có thể được gọi là

  1. quần thể sinh vật
  2. một tổ hợp sinh vật khác loài
  3. hệ sinh thái
  4. quần xã sinh vật

Câu 7: Thành phần cấu trúc hệ sinh thái là

  1. thành phần vô sinh
  2. thành phần hữu sinh
  3. động vật và thực vật
  4. cả A và B

Câu 8: Sinh quyển tồn tại và phát triển đượclà nhờ nguồn năng lượng nào?

  1. năng lượng gió
  2. năng lượng thủy triều
  3. năng lượng từ than đá, dầu mỏ, khí đốt
  4. năng lượng mặt trời

 

Câu 9: Kiểu hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: năng lượng mặt trời là năng lượng đầu vào chủ yếu, được cung cấp thêm 1 phần vật chất và có số lượng loài hạn chế?

  1. hệ sinh thái biển
  2. hệ sinh thái thành phố
  3. hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới
  4. hệ sinh thái nông nghiệp

Câu 10: Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt khi kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là

  1. đột biến
  2. di – nhập gen
  3. các yếu tố ngẫu nhiên
  4. giao phối không ngẫu nhiên

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do

  1. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự trùng nhau về ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.
  2. sự phân bố các nhân tố sinh thái giống nhau trong không gian, kết quả làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích
  3. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của CLTN làm cân bằng khả năng sử dụng nguồn sống vì các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
  4. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự phân li ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.

Câu 2:  Câu nào sau đây sai?

  1. Bất kì loại diễn thế sinh thái nào cũng trải qua một khoảng thời gian và tạo nên một dãy biến thể bởi sự thay thế tuần tự của các quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường
  2. Quần xã đỉnh cực là quần xã tương đối ổn định theo thời gian
  3. Hoạt động của con người là một nguyên nhân làm mất cân bằng sinh thái, nhiều khi dẫn tới làm suy thoái các quần xã sinh vật
  4. Trong diễn thế nguyên sinh, quần xã tiên phong là quần xã có độ đa dạng cao nhất

Câu 3: Trong tiến hóa, CLTN được xem là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất vì

  1. tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong quần thể gốc
  2. diễn ra với nhiều hình thức khác nhau
  3. đảm bảo sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất
  4. nó định hướng quá trình tích lũy biến dị, quy định nhịp độ biến đổi kiểu gen của quần thể

Câu 4: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là:

  1. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, kích thước, kiểu tăng trưởng
  2. sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
  3. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố cá thể, sức sinh sản, sự tử vong
  4. độ nhiều, sự phân bố cá thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng

Câu 5: Trong 1 khu rừng có nhiều cây lớn, nhỏ khác nhau, các cây lớn có vai trò quan trọng là bảo vệ các cây nhỏ và động vật sống trong rừng; động vật rừng ăn thực vật hoặc ăn thịt các loài động vật khác. Các sinh vật trong rừng phụ thuộc lẫn nhau và tác động đến môi trường sống của chúng tạo thành.

  1. lưới thức ăn
  2. quần xã
  3. hệ sinh thái
  4. chuỗi thức ăn

Câu 6:  Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do

  1. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự trùng nhau về ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.
  2. sự phân bố các nhân tố sinh thái giống nhau trong không gian, kết quả làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích
  3. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của CLTN làm cân bằng khả năng sử dụng nguồn sống vì các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau
  4. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự phân li ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.

Câu 7: Một hệ thực nghiệm có đầy đủ các nhân tố môi trường vô sinh, nhưng người ta chỉ cấy vào đó tảo lục và vi sinh vật phân hủy. Hệ đó có thể được gọi là

  1. quần thể sinh vật
  2. một tổ hợp sinh vật khác loài
  3. hệ sinh thái
  4. quần xã sinh vật

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Một đầm nước ông nuôi cá có 3 bậc dinh dưỡng: vi khuẩn lam và tảo (bậc 1); động vật phù du (bậc 2); tô, cá nhỏ (bậc 3). Do nguồn chất khoáng tích tụ nhiều năm từ các chất ô nhiễm ở đáy đầm tạo điều kiện cho vi khuẩn lam và tảo bùng phát. Để tránh hệ sinh thái đầm bị ô nhiễm nặng hơn do tạo hiện tượng phì dưỡng, cách nào dưới đây không nên thức hiện?

  1. Thả thêm vào đầm 1 số cá dữ (bậc 4) để ăn tôm và cá nhỏ
  2. Ngăn chặn nguồn dinh dưỡng của sinh vật bậc 1
  3. Đánh bắt bớt tôn và cá nhỏ
  4. Thả thêm vào đầm 1 số tôm và cá nhỏ

Câu 2: Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn không đúng?

  1. Cây xanh → chuột → mèo → diều hâu
  2. Cây xanh → chuột → cú → diều hâu
  3. Cây xanh → chuột → rắn → diều hâu
  4. D. Cây xanh → rắn → chim → diều hâu

Câu 3: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng ?

  1. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng khác nhau được gọi là cơ quan tương tự
  2. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn tự một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm
  3. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng
  4. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau

Câu 4: Sử dụng phương pháp giải phẫu và so sánh phôi sinh học có thể kiểm chứng được bao nhiêu giả thuyết sau đây?

(1) Mối quan hệ họ hàng giữa người và lợn

(2) Ti thể trong tế bào nhân thực là do vi khuẩn sống nội cộng sinh tạo thành

(3) % axit amin tương đồng giữa Hemoglobin của người và Hemoglobin của cá

(4) Xương cụt là dấu tích của đuôi ở động vật

  1. 4     
  2. 3     
  3. 2     
  4. 1

Câu 5: Sơ đồ bên mô tả mọt số giai đoạn của chu trình nito trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện
  2. Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện
  3. Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nito cung cấp cho cây sẽ giảm.
  4. Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện
  5. 1     
  6. 4     
  7. 2     
  8. 3

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Dưới đây là 1 số đặc điểm của hệ sinh thái ở vĩ độ cao và hệ sinh thái ở vĩ độ thấp:

(1) Thành phần loài đa dạng.

(2) Thành phần loài kém đa dạng.

(3) Nhiệt độ trong năm dao động với biên độ lớn.

(4) Nhiệt độ ấm, mức dao động nhiệt độ thấp.

(5) Năng suất sinh học trung bình hằng năm cao.

(6) Năng suất sinh học trung bình hằng năm thấp.

Những đặc điểm của hệ sinh thái ở vĩ độ cao gồm:

  1. (2), (3) và (5)
  2. (1), (4) và (6)
  3. (1), (3) và (5)
  4. (2), (4) và (6)

Câu 2: Các dẫn liệu sau đây biểu thị dòng năng lượng đi qua một chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài ngô, châu chấu và gà. Các thông số liên quan đến dòng năng lượng (biểu thị qua tỉ lệ %) gồm: I là năng lượng tiêu thụ, A là năng lượng hấp thụ, F là năng lượng thải bỏ (phân, nước tiểu, vỏ cây,…), R là năng lượng mất đi do hô hấp và P là năng lượng sản xuất được.

Các loài

I

A

F

R

P

Ngô

100

40

60

35

5

Châu chấu

100

34

60

24

10

100

90

10

88

2

Hiệu suất sinh thái về năng lượng của chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái nói trên là

  1. 10%       
  2. 0,02%
  3. 5%       
  4. 0,01%

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm sinh học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay