Trắc nghiệm tin học 12 Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 10: Cơ sở dữ liệu quan hệ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG III: HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

BÀI 10: CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ

(30 câu)

1. NHẬN BIẾT (9 câu)

Câu 1: Cho đến nay, đâu là mô hình phổ biến nhất trong thực tế xây dựng các ứng dụng CSDL?

A. Mô hình phân cấp.                                B. Mô hình quan hệ.

C. Mô hình hướng đối tượng.                     D. Đáp án khác.       

Câu 2: Thao tác trên dữ liệu có thể là:

A. Sửa bản ghi.           B. Thêm bản ghi.     C. Xoá bản ghi.       D. Tất cả đáp án trên.

Câu 3: Thuật ngữ “bộ” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:

A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính.            B. Bảng.                

C. Hàng.                                                   D. Cột.

Câu 4: Thuật ngữ “thuộc tính” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:

A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính.            B. Bảng.                

C. Hàng.                                                   D. Cột.

Câu 5: Thuật ngữ “miền” dùng trong hệ CSDL quan hệ là để chỉ đối tượng:

A. Kiểu dữ liệu của một thuộc tính.            B. Bảng.                  

C. Hàng.                                                   D. Cột.

Câu 6: Tiêu chí để chọn khóa chính cho bảng là gì?

A. Tập thuộc tính phải đủ để phân biệt các cá thể trong một bảng.

B. Nên chọn khóa chính có ít thuộc tính nhất.

C. Việc xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 7: Cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

A. Là hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.

B. Là cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.

C. Là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.

D. Đáp án khác.

Câu 8: Hệ QTCSDL quan hệ là gì?

A. Là hệ QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ.

B. Là cơ sở dữ liệu được xây dựng dựa trên mô hình dữ liệu quan hệ.

C. Là phần mềm cung cấp một môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL.

D. Đáp án khác.

Câu 9: Quan sát bảng sau và cho biết thuộc tính Số thể được dùng để phân biệt:

A. Ngày sinh.             B. Lớp.                   C. Người mượn.      D. Đáp án khác.

                                                               

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Để có thể nghiên cứu và phát triển các ứng dụng CSDL, cộng đồng những người làm việc trong lĩnh vực CSDL cần trao đổi với nhau về những yếu tố nào sau đây?

A. Cấu trúc dữ liệu.                                   B. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu.

C. Các ràng buộc dữ liệu.                           D. Tất cả đáp án trên.

Câu 2: Mô hình quan hệ có cấu trúc như thế nào?

A. Dữ liệu được thể hiện trong các bảng, mỗi bảng bao gồm các hàng và các cột thể hiện thông tin về một chủ đề.

B. Các hàng biểu thị các thuộc tính của chủ thể và tên hàng thường là tên của thuộc tính, các cột biểu thị cho một cá thể, gồm một bộ các giá trị tương ứng với các hàng.

C. Dữ liệu trong bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc, chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn.

D. Đáp án A và B.

Câu 3: Tìm phát biểu sai khi nói về miền?

A. Các miền của các thuộc tính khác nhau không nhất thiết phải khác nhau.

B. Mỗi một thuộc tính có thể có hai miền trở lên.

C. Hai thuộc tính khác nhau có thể cùng miền.

D. Miền của thuộc tính họ tên thường là kiểu text.

Câu 4: Khẳng định sai khi nói về khoá?

A. Khoá là tập hợp tất cả các thuộc tính trong bảng để phân biệt được các cá thể.

B. Khoá là tập hợp tất cả các thuộc tính vừa đủ để phân biệt được các cá thể.

C. Khoá chỉ là một thuộc tính trong bảng được chọn làm khoá.

D. Khoá phải là các trường STT.

Câu 5: Tìm phát biểu sai khi nói về khoá chính?

A. Một bảng có thể có nhiều khoá chính.

B. Mỗi bảng có ít nhất một khoá.

C. Xác định khoá phụ thuộc vào quan hệ logic của các dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị các dữ liệu.

D. Nên chọn khoá chính là khoá có ít thuộc tính nhất.

Câu 6: Trong mô hình quan hệ, ràng buộc như thế nào được gọi là ràng buộc toàn vẹn thực thể (ràng buộc khoá)?

A. Các hệ QTCSDL quan hệ kiểm soát việc nhập dữ liệu sao cho dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống, dữ liệu tại các cột khoá chính không được trùng nhau để đảm bảo sự nhất quán dữ liệu.

B. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống.

C. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được trùng nhau.

D. Dữ liệu tại các cột khoá chính không được để trống nhưng được trùng nhau.

Câu 7: Hai bảng trong một CSDL quan hệ liên kết với nhau thông qua:

A. Địa chỉ của các bảng.                            

B. Thuộc tính khóa.

C. Tên trường.                                         

D. Thuộc tính của các trường được chọn (không nhất thiết phải là khóa).

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng chính của hệ CSDL quan hệ?

A. Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với tên các quan hệ khác.

B. Các bộ là phân biệt và thứ tự của các bộ không quan trọng.

C. Quan hệ có thể có thuộc tính đa trị hay phức hợp.

D. Mỗi thuộc tính có một tên phân biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.

Câu 9: Theo em, khi xét một mô hình dữ liệu quan hệ ta cần quan tâm những yếu tố nào?

A. Cấu trúc dữ liệu.                                   B. Các thao tác, phép toán trên dữ liệu.

C. Ràng buộc dữ liệu.                                D. Tất cả đáp án trên.

Câu 10: Các kết quả tìm kiếm thông tin qua truy vấn dữ liệu có được nhờ:

A. Thực hiện các thao tác trên dữ liệu.

B. Dữ liệu được lưu trong các bảng.

C. Dữ liệu trong các bảng thỏa mãn một số ràng buộc nhất định.

D. Tất cả đáp án trên.

 

3. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Phần mềm nào sau đây không phải là hệ QTCSDL quan hệ?

A. Visual Dbase, Microsoft SQL Server.     B. Oracle, Paradox.

C. OpenOffice, Linux.                               D. Microsoft Access, Foxpro.       

Câu 2: Khi cập nhật dữ liệu vào bảng, ta không thể để trống trường nào sau đây?

A. Khóa chính.                                                         

B. Khóa và khóa chính.

C. Khóa chính và trường bắt buộc điền dữ liệu.      

D. Tất cả các trường của bảng.

Câu 3: Danh sách của mỗi phòng thi gồm có các trường: STT, Họ tên học sinh, Số báo danh, phòng thi. Ta chọn khoá chính là

A. STT.                      B. Số báo danh.       C. Phòng thi.           D. Họ tên học sinh.

Câu 4: Trong bảng sau đây, mỗi học sinh chỉ có mộ mã số (Mahs)

Khoá chính của bảng là:

A. Khoá chính = {Mahs}.

B. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi, Toan}.

C. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi, Li}.

D. Khoá chính = {HoTen, Ngaysinh, Lop, Diachi}.

Câu 5: Để quản lí việc học sinh mượn sách ở thư viện của trường, thông thường thư viện cần quản lí thông tin nào sau đây?

A. Tình hình mượn sách: Số thẻ, mã số sách, ngày mượn, ngày trả.

B. Các học sinh có thẻ mượn sách: Số thẻ, họ tên, ngày sinh, lớp.

C. Sách có trong thư viện: Mã số sách, tên sách, số trang, tác giả.

D. Tất cả đáp án trên.

Câu 6: Trong bảng SINH_VIEN có các thuộc tính ID, ten, ngaysinh, diachi, em nên chọn thuộc tính nào làm khóa chính.

A. ID                          B. ten                     C. ngaysinh             D. diachi

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Mô hình dữ liệu quan hệ được E. F. Codd đề xuất năm nào?

A. 1960                      B. 1970                   C. 1980                   D. 1990

Câu 2: Cho bảng dữ liệu sau:

Có các lí giải nào sau đây cho rằng bảng đó không phải là một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ?

A. Tên các thuộc tính bằng chữ Việt.          B. Không có thuộc tính tên người mượn.

C. Có một cột thuộc tính là phức hợp.         D. Số bản ghi quá ít.

Câu 3: Cho bảng dữ liệu sau:

Bảng này không là một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ, vì:

A. Ðộ rộng các cột không bằng nhau.         

B. Có hai bản ghi có cùng giá trị thuộc tính số thẻ là TV – 02.

C. Một thuộc tính có tính đa trị.                 

D. Có bản ghi chưa đủ các giá trị thuộc tính.

Câu 4: Giả sử một bảng có 2 trường SOBH (số bảo hiểm) và HOTEN (họ tên) thì nên chọn trường SOBH làm khoá chính hơn vì:

A. Trường SOBH là duy nhất, trong khi đó trường HOTEN không phải là duy nhất.

B. Trường SOBH là kiểu số, trong khi đó trường HOTEN không phải là kiểu số.

C. Trường SOBH đứng trước trường HOTEN.

D. Trường SOBH là trường ngắn hơn.

Câu 5: Cho các bảng sau:

- DanhMucSach (MaSach, TenSach, MaLoai)

- LoaiSach (MaLoai, LoaiSach)

- HoaDon (MaSach, SoLuong, DonGia)

Để biết giá của một quyển sách thì cần những bảng nào?

A. HoaDon.                                              B. DanhMucSach, HoaDon.

C. DanhMucSach, LoaiSach.                      D. HoaDon, LoaiSach.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tin học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay