Trắc nghiệm tin học 12 Bài 4: Cấu trúc bảng

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tin học 12. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 4: Cấu trúc bảng. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 4: CẤU TRÚC BẢNG

(45 câu)

1. NHẬN BIẾT (6 câu)

Câu 1: Thành phần cơ sở của Access là:

A. Table                     B. Field                   C. Record                D. Field name

Câu 2: Trong Access, một bản ghi được tạo thành từ dãy:

A. Trường                  B. Cơ sở dữ liệu      C. Tệp                     D. Bản ghi khác

Câu 3: Đâu là kiểu dữ liệu văn bản trong Access:

A. Character               B. String                 C. Text                   D. Currency

Câu 4: Chọn kiểu dữ liệu nào cho truờng điểm “Toán”, “Lý”...

A. AutoNumber          B. Yes/No               C. Number              D. Currency

Câu 5: Trong Access, dữ liệu kiểu ngày tháng được khai báo bằng:

A. Day/Type               B. Date/Type           C. Day/Time           D. Date/Time

Câu 6: Các trường mà giá trị của chúng được xác định duy nhất mỗi hàng của bảng được gọi là:

A. Khóa chính             B. Bản ghi chính     C. Kiểu dữ liệu         D. Trường chính

                                 

2. THÔNG HIỂU (11 câu)

Câu 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Trường (field): bản chất là cột của bảng, thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lí.

B. Bản ghi (record): bản chất là hàng của bảng, gồm dữ liệu về các thuộc tính của chủ thể được quản lí.

C. Kiểu dữ liệu (Data Type): là kiểu của dữ liệu lưu trong một trường.

D. Một trường có thể có nhiều kiểu dữ liệu.

Câu 2: Phát biểu nào sau là đúng nhất?

A. Record là tổng số hàng của bảng.           

B. Data Type là kiểu dữ liệu trong một bảng.

C. Table gồm các cột và hàng.                   

D. Field là tổng số cột trên một bảng.

Câu 3: Trong của sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

A. Nháy nút , rồi nháy đúp Design View.                        

B. Nhấp đúp <tên bảng>.

C. Nháy đúp vào Create Table in Design View.                           

D. Đáp án A hoặc C.

Câu 4: Cửa sổ cấu trúc bảng được chia làm những phần nào?

A. Phần định nghĩa trường và phần các tính chất của trường.

B. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và mô tả trường (Description).

C. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type) và các tính chất của trường (Field Properties).

D. Tên trường (Field Name), kiểu dữ liệu (Data Type), mô tả trường (Description) và các tính chất của trường (Field Properties).

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Phần định nghĩa trường gồm có: tên trường, kiểu dữ liệu và mô tả trường.

B. Mô tả nội dung của trường bắt buộc phải có.

C. Cấu trúc của bảng được thể hiện bởi các trường.

D. Mỗi trường có tên trường, kiểu dữ liệu, mô tả trường và các tính chất của trường.

Câu 6: Hãy chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?

A. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.

B. Trường khóa chính có thể nhận giá trị trùng nhau.

C. Trường khóa chính có thể để trống.

D. Trường khóa chính phải là trường có kiểu dữ liệu là Number hoặc AutoNumber.

Câu 7: Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

A. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.

B. Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường.

C. Một bảng có thể có nhiều khóa chính.

D. Có thể thay đổi khóa chính.

Câu 8: Chọn phát biểu đúng khi nói về khóa chính và bảng (được thiết kế tốt) trong access?

A. Bảng không cần có khóa chính.             

B. Một bảng có thể có 2 trường cùng kiểu AutoNumber.

C. Một bảng phải có một khóa chính.         

D. Một bảng có nhiều khóa chính.

Câu 9: Khi thiết kế xong bảng, nếu không chỉ định khóa chính thì điều gì sẽ xảy ra?

A. Access đưa lựa chọn là tự động tạo trường khóa chính cho bảng có tên là ID với kiểu dữ liệu là AutoNumber.

B. Access không cho phép lưu bảng.

C. Access không cho phép nhập dữ liệu.

D. Dữ liệu của bảng sẽ có hai hàng giống hệt nhau.

Câu 10: Cấu trúc bảng bị thay đổi khi có một trong những thao tác nào sau đây?

A. Thêm/xóa trường.                                                                          

B. Thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường, khóa chính.

C. Thay đổi các tính chất của trường.         

D. Thêm/xóa trường, thay đổi tên, kiểu dữ liệu của trường, thứ tự các trường, khóa chính.

Câu 11: Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi:

A. Một trong những tính chất của trường thay đổi.                     

B. Kiểu dữ liệu của trường thay đổi.

C. Tên trường thay đổi.                                                                       

D. Tất cả đáp án trên.

3. VẬN DỤNG (23 câu)

Câu 1: Trong Access, muốn làm việc với đối tượng bảng, tại cửa sổ cơ sở dữ liệu ta chọn nhãn:

A. Queries                   B. Reports               C. Tables                 D. Forms

Câu 2: Để mở một bảng ở chế độ thiết kế, ta chọn bảng đó rồi:

A. Click vào nút .                            B. Bấm Enter.

C. Click vào nút .                              D. Click vào nút .

Câu 3: Trong Access, khi nhập dữ liệu cho bảng, giá trị của field GIOI_TINH là True. Khi đó field GIOI_TINH được xác định kiểu dữ liệu gì ?

A.Yes/No                   B. Boolean              C. True/False            D. Date/Time

Câu 4: Khi chọn kiểu dữ liệu cho trường THÀNH_TIỀN (bắt buộc kèm theo đơn vị tiền tệ), phải chọn loại nào?

A. Number                 B. Currency            C. Text                 D. Date/time

Câu 5: Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như: trường “gioitinh”, trường “đoàn viên”,... nên chọn kiểu dữ liệu nào để sau này nhập dữ liệu cho nhanh?

A. Number                 B. Text                   C. Yes/No               D. Auto Number

Câu 6: Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào?

A. Text                       B. Currency            C. Longint              D. Memo

Câu 7: Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:

A. Edit → Primary key                               B. Nháy nút

C. A và B                                                  D. Đáp án A hoặc B

Câu 8: Trong Access, khi chỉ định khoá chính sai, muốn xóa bỏ khoá chính đã chỉ định, ta nháy chuột vào nút lệnh:

A.                         B.                     C.                       D.

Câu 9: Trong Access, muốn thay đổi khóa chính, ta chọn trường muốn chỉ định khóa chính rồi thực hiện:

A. Nháy nút   hoặc chọn Edit → Primary Key.   

B. Nháy nút   và chọn Edit → Primary Key.

C. Nháy nút .                                             

D. Edit → Primary Key.

Câu 10: Trong khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn xác định khóa chính, ta thực hiện : ........... → Primary Key.

A. Insert                     B. Edit                    C. File                     D. Tools

Câu 11: Khi đang làm việc với cấu trúc bảng, muốn lưu cấu trúc vào đĩa, ta thực hiện:

A. View – Save           B. Tools – Save       C. Format – Save     D. File – Save

Câu 12: Để lưu cấu trúc bảng, ta thực hiện:

A. File → Save                                          B. Nháy nút       

C. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + S                     D. Đáp án A hoặc B hoặc C

Câu 13: Cho các thao tác sau:

1. Mở cửa sổ CSDL, chọn đối tượng Table trong bảng chọn đối tượng.

2. Trong cửa sổ Table: gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả, định tính chất trường.

3. Tạo cấu trúc theo chế độ thiết kế.

4. Đặt tên và lưu cấu trúc bảng.

5. Chỉ định khóa chính.

Để tạo cấu trúc một bảng trong CSDL, ta thực hiện lần lượt các thao tác:

A. 1, 3, 2, 5, 4              B. 3, 4, 2, 1, 5          C. 2, 3, 1, 5, 4          D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 14: Chế độ trang dữ liệu không cho phép thực hiện thao tác nào trong các thao tác dưới đây?

A. Thêm bản ghi mới.                                B. Xóa bản ghi.

C. Thêm bớt trường của bảng.                    D. Chỉnh sửa nội dung của bản ghi.

Câu 15: Bảng đã được hiển thị ở chế độ trang dữ liệu, muốn xóa trường đã chọn, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

A. Không thực hiện được.                          B. Edit/Delete Field.

C. Edit/Delete Rows.                                 D. Insert/Rows.

Câu 16: Trong cửa sổ CSDL, muốn thay đổi cấu trúc 1 bảng, ta chọn bảng đó rồi nháy:

A.                   B.                  C.                  D.  

Câu 17: Trong khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn xóa một trường đã chọn, ta thực hiện:

A. Rows → Delete.                                   

B. Record → Delete Rows hoặc nháy nút .

C. Edit → Delete Rows hoặc nháy nút .

D. Edit → Delete Rows hoặc nháy nút .

Câu 18: Trong khi làm việc với cấu trúc bảng, muốn chèn thêm một trường mới, ta thực hiện:

A. Insert → Rows.                                     B. Tools → Insert Rows.    

C. Edit → Insert Rows.                               D. File → Insert Rows.

Câu 19: Giả sử lúc tạo cấu trúc bảng thiếu một trường, để thêm một trường không phải ở vị trí cuối ta chọn vị trí cần thêm, sau đó nháy nút:

A.                          B.                      C.                      D.  

Câu 20: Một bảng có thể có tối đa bao nhiêu trường?

A. 255.                                                     B. 552.                   

C. 525.                                                      D. Chỉ bị giới hạn bởi bộ nhớ.

Câu 21: Muốn xóa một bảng, ta chọn tên bảng cần xóa trong trang bảng rồi thực hiện:

A. Nhấn phím Delete.                                B. Nháy nút  .    

C. Edit → Delete.                                      D. Đáp án A hoặc B hoặc C.

Câu 22: Muốn đổi bảng THISINH thành tên bảng HOCSINH ta thực hiện:

A. Nháy chọn tên THISINH/gõ tên HOCSINH.

B. Nháy phải chuột vào tên THISINH/Rename /gõ tên HOCSINH.

C. Trong chế độ thiết kế của bảng THISINH, gõ tên HOCSINH vào thuộc tính caption của trường chính.

D. File/Rename/gõ tên HOCSINH.

Câu 23: Trong Access, muốn nhập dữ liệu vào cho một bảng, ta thực hiện:

A. Nhập trực tiếp trong chế độ trang dữ liệu.                             

B. Nháy đúp trái chuột lên tên bảng cần nhập dữ liệu.

C. Dùng biểu mẫu.      

D. Đáp án A hoặc B hoặc C.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định tên trường, ta gõ tên trường tại cột:

A. File Name              B. Field Name         C. Name Field         D. Name

Câu 2: Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định kiểu dữ liệu của trường, ta xác định tên kiểu dữ liệu tại cột:

A. Field Type              B. Description         C. Data Type           D. Field Properties

Câu 3: Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thước của trường, ta xác định giá trị mới tại dòng:

A. Field Name            B. Field Size           C. Description         D. Data Type

Câu 4: Khi tạo bảng, trường “DiaChi” có kiểu dữ liệu là Text, trong mục Field size ta nhập vào số 300. Sau đó ta lưu cấu trúc bảng lại.

A. Access báo lỗi.                                      B. Trường DiaChi có tối đa 255 kí tự.

C. Trường DiaChi có tối đa 300 kí tự.         D. Trường DiaChi có tối đa 256 kí tự.

Câu 5: Giả sử trường “DiaChi” có Field size là 50. Ban đầu địa chỉ của học sinh A là “Le Hong Phong”, giờ ta sửa lại thành “70 Le Hong Phong” thì kích thước CSDL có thay đổi như thế nào?

A. Giảm xuống                          B. Không đổi                          C. Tăng lên

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tin học 12 - Tại đây

Tài liệu khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay