Bài tập file word Sinh học 12 cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể

Bộ câu hỏi tự luận Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 13: Di truyền học quần thể. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 12 cánh diều.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC

CHỦ ĐỀ 4. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

BÀI 13. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

(17 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Nêu khái niệm quần thể.

Trả lời: 

Quần thể là tập hợp cá thể của cùng một loài, có cùng khu phân bố ổn định, tồn tại trong một khoảng thời gian xác định và có khả năng giao phối với nhau để sinh con hữu thụ.

Câu 2: Di truyền học quần thể là gì và nghiên cứu về vấn đề nào?

Trả lời: 

Câu 3: Ngẫu phối là gì?

Trả lời: 

Câu 4: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là gì?

Trả lời: 

2. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Trình bày nội dung định luật Hardy – Weinberg.

Trả lời: 

Nội dung định luật: Trong một quần thể ngẫu phối gồm các cá thể lưỡng bội, tần số allele và tần số kiểu gene tại một locus (gene) trên nhiễm sắc thể thường được duy trì không đổi qua các thế hệ, hình thành trạng thái cân bằng cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể có thể thiết lập được trạng thái cân bằng di truyền chỉ sau một thế hệ ngẫu phối. 

Câu 2: Trình bày điều kiện nghiệm đúng của cân bằng Hardy – Weinberg.

Trả lời: 

Câu 3: Tự thụ phấn và giao phối gần đã ảnh hưởng tới quần thể như thế nào?

Trả lời:

Câu 4: Tại sao quần thể tự thụ phấn thường có xu hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp và tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp?

Trả lời:

Câu 5: Chọn lọc tự nhiên tác động như thế nào đến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể?

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Giải thích tại sao các quần thể tự thụ phấn thường có mức độ thích nghi thấp hơn so với các quần thể giao phối ngẫu nhiên.

Trả lời:

- Giảm đa dạng di truyền: Tự thụ phấn làm giảm đa dạng di truyền, khiến quần thể dễ bị tổn thương trước các yếu tố môi trường thay đổi.

- Tăng tần số alen lặn có hại: Các alen lặn có hại thường bị loại bỏ ở các quần thể giao phối ngẫu nhiên, nhưng ở các quần thể tự thụ phấn, chúng có thể biểu hiện thành kiểu hình đồng hợp, gây hại cho cá thể. 

Câu 2: Một loài thực vật có 2n = 14. Hãy tính số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ một tế bào sinh dục sơ khai của loài này.

Trả lời:

Câu 3: Đột biến có vai trò gì trong việc tạo ra biến dị di truyền cho quần thể?

Trả lời:

Câu 4: Quần thể ngẫu phối có đặc điểm gì?

Trả lời:

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Phân tích vai trò của di nhập gen trong quá trình hình thành loài mới.

Trả lời:

Di nhập gen đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới bằng cách:

- Đưa các alen mới vào quần thể: Khi các cá thể từ quần thể khác di cư đến, chúng mang theo những alen mới. Điều này làm tăng đa dạng di truyền của quần thể nhận gen, tạo ra nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.

- Làm thay đổi tần số alen: Sự xuất hiện của các alen mới có thể làm thay đổi đáng kể tần số alen trong quần thể, dẫn đến sự thay đổi thành phần kiểu gen và kiểu hình.

- Ngăn cản sự phân hóa hoặc thúc đẩy sự phân hóa:

+ Ngăn cản: Nếu di nhập gen xảy ra thường xuyên, nó có thể ngăn cản sự phân hóa di truyền giữa các quần thể, làm giảm khả năng hình thành loài mới.

+ Thúc đẩy: Trong một số trường hợp, di nhập gen có thể mang đến những alen mới có lợi, giúp quần thể thích nghi tốt hơn với môi trường mới và tạo ra sự phân hóa so với quần thể gốc.

--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------

=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 13: Di truyền học quần thể

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Sinh học 12 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay