Đề thi giữa kì 1 sinh học 12 cánh diều (Đề số 6)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 12 cánh diều Giữa kì 1 Đề số 6. Cấu trúc đề thi số 6 giữa kì 1 môn Sinh học 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

SINH HỌC 12

NĂM HỌC: 2025 - 2026

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.

Câu 1: Đơn phân cấu tạo nên RNA là

A. nucleotide.

B. amino acid.   

C. monosaccharide.

D. glycerol.

Câu 2: Đơn vị cấu tạo nên NST ở sinh vật nhân thực là

A. protein.

B. nucleotide.

C. nucleosome.

D. amino acid.

Câu 3: Động vật nào sau đây có NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO?

A. Thỏ.

B. Châu chấu.

C. Gà.

D. Ruồi giấm.

Câu 4: T.............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 9: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y, gene tồn tại thành từng cặp tương đồng.

B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene tồn tại thành từng cặp allele.

C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gene tồn tại thành từng cặp.

D. Trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gene nằm trên NST X không có allele tương ứng trên NST Y.

Câu 10: Khi nói về quá trình nhân đôi DNA (tái bản DNA) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme nối ligase chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử DNA mẹ.

B. Sự nhân đôi DNA xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử DNA tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản).

C. Trong quá trình nhân đôi DNA, enzyme DNA - polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử DNA.

D. Trong quá trình nhân đôi DNA, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với C và ngược lại.

Câu 11: Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép DNA của vi khuẩn E. coli. Khi cô bổ sung thêm DNA, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử DNA mới tạo ra bao gồm một đoạn mạch dài kết cặp với nhiều phân đoạn DNA gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?

A. Primase (enzyme mồi).

B. DNA polymerase.

C. RNA polymerase.

D. Ligase.

Câu 12: Theo mô hình operon Lac, vì sao protein ức chế bị mất tác dụng?

A. Vì lactose làm mất cấu hình không gian của nó.

B. Vì protein ức chế bị phân hủy khi có lactose.

C. Vì lactose làm gene điều hòa không hoạt động.

D. Vì gene cấu trúc làm gene điều hoà bị bất hoạt.

Câu 13: Đột biến thay thế một cặp nucleotide được gọi là đột biến đồng nghĩa xảy ra khi

A. có sự thay đổi amino acid tương ứng trong chuỗi polypeptide.

B. thể đột biến được xuất hiện ở thế hệ sau.

C. thay đổi toàn bộ amino acid trong chuỗi polypeptide.

D. không làm thay đổi amino acid nào trong chuỗi polypeptide.

Câu 14: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gene?

A. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gene nào đó trong hệ gene.

B. Làm biến đổi một gene đã có sẵn trong hệ gene.

C. Tổ hợp lại các gene vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.

D. Đưa thêm một gene của loài khác vào hệ gene.

Câu 15: Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là

A. xác định được các dòng thuần.

B. xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

C. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.

D. xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tương tác gene không allele là không đúng?

A. Sản phẩm của các gene không allele là các enzyme tham gia vào một con đường chuyển hóa quy định tính trạng chung.

B. Sản phẩm của các gene không allele là các tiểu phần của một phân tử protein hoặc enzyme.

C. Sản phẩm của mỗi allele quy định một trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng.

D. Nếu một allele đột biến mất chức năng, kiểu hình chung bị ảnh hưởng.

Câu 17: Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?

A. 2n.

B. 3n.

C. n.

D. 2n.

Câu 18: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gene có cả gene A và gene B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gene chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gene A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gene nào sau đây quy định hoa trắng?

A. AaBb.

B. AaBB.

C. aabb.

D. aaBb.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a)b), c)d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.

Câu 1: Hình ảnh sau đây mô tả về một cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

kenhhoctap

a) Hình ảnh trên mô tả cơ chế phiên mã của sinh vật nhân thực.

b) Cơ chế này có sự tham gia của enzyme DNA polymerase.

c) Phân tử đang được tổng hợp có chiều từ E (5’) → F (3’).

d) Quá trình này chỉ tạo ra được 1 loại mRNA trưởng thành.

Câu 2: Protein bình thường của một vi khuẩn có 90 amino acid. Khi gene mã hóa protein này bị đột biến thì amino acid thứ 60 của chuỗi polipeptide bị thay thế bằng 1 amino acid mới. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?

a) Đột biến xảy ra với gene trên là đột biến mất 1 cặp nucleotide.

b) Gene trên có chiều dài 938,4 Å.

c) Gene trên có 276 cặp nucleotide.

d) Đột biến xảy ra ở bộ ba thứ 60 trên gene.

Câu 3: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 4: Khi nói về đặc điểm di truyền của một bệnh do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có allele tương ứng trên Y quy định, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?

a) Tính trạng bệnh này di truyền liên kết với giới tính.

b) Tính trạng bệnh này di truyền theo quy luật di truyền chéo.

c) Nếu con gái bị bệnh thì chắc chắn người mẹ cũng bị bệnh.

d) Nếu bố biểu hiện tính trạng này, mẹ đồng hợp trội thì 100% số con gái của họ không biểu hiện tính trạng này.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 8 tế bào con. Số phân tử DNA ở vùng nhân của các E. coli chỉ chứa N14  phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là:

Câu 2: Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?

Câu 3: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 5: Ba cặp gene Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định chiều cao cây, nếu trong kiểu gene cứ có thêm một allele trội làm cho chiều cao cây giảm 20 cm, cây cao nhất là 210 cm. Cho P cao nhất giao phấn với cây thấp nhất thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ các cây có chiều cao 170 cm ở F2 là bao nhiêu? Hãy thể hiện kết quả bằng số thập phân và làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy. 

Câu 6: Ở người, máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng mẹ vợ bị bệnh. Xác suất sinh con trai bình thường của cặp vợ chồng này là bao nhiêu?

 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)

MÔN: SINH HỌC 12

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 12

1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 9 của năm học.

2. Thời gian làm bài: 45 phút

3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm

4. Cấu trúc:

- Mức độ đề: 30% Nhận biết (12 lệnh hỏi); 40% Thông hiểu (16 lệnh hỏi); 30% Vận dụng (12 lệnh hỏi).

- Câu hỏi trắc nghiệm: 10 điểm, gồm 28 câu, 40 lệnh hỏi. Trong đó:

+ Phần I gồm 18 câu dạng trắc nghiệm 1 chọn đúng: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi 

+ Phần II gồm 4 câu dạng trắc nghiệm 4 lựa chọn Đúng/Sai: Mỗi câu là 4 lệnh hỏi. 

+ Phần III gồm 6 câu dạng trắc nghiệm điền số: Mỗi câu là 1 lệnh hỏi. 

Giới hạn định dạng câu trả lời là một giá trị bằng số, có tối đa 4 ký tự (gồm cả số, dấu âm, dấu phẩy).

5. Cách tính điểm:

Phần I (18 câu)- 4,5điểm:  Mỗi câu trả lời đúng học sinh được 0,25 điểm

Phần II (4 câu)- 4,0 điểm

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;

          - Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;

          - Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.

Phần III (6 câu)- 1,5 điểm: Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.

6. Xác định số câu cho mỗi chủ đề/nội dung và từng mức độ

Chủ đề/Bài họcSố câu (lệnh hỏi)/năng lực sinh học
Nhận thức sinh họcTìm hiểu thế giới sốngVận dụng kiến thức kĩ năng đã học
Chủ đề 1: Cơ sở phân tử của sự di truyền và biến dị Biết (NT1)

Hiểu 

(NT2-5)

VD

(NT6-8)

Hiểu

(TH1-3)

VD

(TH4-5)

VD1-VD2
Bài 1: Gene và sự tái bản DNA2 DT1

1 DT1 

1 DT2

1 DT3

1 DT22 DT2 
Bài 2: Sự biểu hiện TTDT

1 DT1

2 DT2

1 DT3

1 DT2

1 DT2  1 DT1 
Bài 3: Điều hòa biểu hiện gene

1 DT3

2 DT2

2 DT2   
Bài 4: Đột biến gene 

1 DT1

1 DT3

1 DT12 DT1 1 DT1
Chủ đề 2: NST và các quy luật di truyềnBài 5: NST và cơ chế di truyền NST2 DT12 DT11 DT1  1 DT1
Bài 6: Đột biến NST2 DT1  3 DT22 DT31 DT2
Tổng số lệnh hỏi26104

Lưu ý: DT1- Dạng thức 1 (18 câu TN)

            DT2- Dạng thức 2( 4 câu Tn lựa chọn đúng /sai)

           DT3- Dạng thức 3 (6 câu TN điền số)

Bài 1- 2 đ; Bài 2- 1,75 đ; Bài 3- 1,25đ; Bài 4- 1,5đ; Bài 5- 1,5đ; Bài 6- 2đ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Sinh học 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay