Bài tập file word Sinh học 12 cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
Bộ câu hỏi tự luận Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC
CHỦ ĐỀ 2. NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
BÀI 8. DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH, LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE
(17 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Nhiễm sắc thể giới tính là gì?
Trả lời:
Nhiễm sắc thể giới tính là nhiễm sắc thể có vai trò xác định giới tính của cá thể. Các nhiễm sắc thể giới tính khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái của loài.
Câu 2: Sự di truyền giới tính là gì?
Trả lời:
Câu 3: Di truyền liên kết giới tính là gì?
Trả lời:
Câu 4: Liên kết gene và nhóm liên kết là gì?
Trả lời:
Câu 5: Hoán vị gene là gì?
Trả lời:
Câu 6: Bản đồ di truyền là gì?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Sự di truyền liên kết X có đặc điểm gì?
Trả lời:
Một số đặc điểm của sự di truyền liên kết X:
- Tính trạng do gene lặn liên kết X thường gặp ở cá thể có cặp XY hơn so với ở cá thể có cặp XX. Gene lặn trên X được truyền từ cá thể có cặp XY đến đời con có cặp XX, sau đó truyền cho đời cháu có cặp XY (di truyền chéo).
- Cá thể có cặp XY biểu hiện kiểu hiện do gene trội liên kết X luôn sinh con có cặp XX biểu hiện kiểu hình đó.
Câu 2: Sự di truyền liên kết Y có đặc điểm gì?
Trả lời:
Câu 3: Trình bày ý nghĩa của liên kết gene và hoán vị gene.
Trả lời:
Câu 4: Trình bày ý nghĩa của bản đồ di truyền.
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Lấy ví dụ cho việc các nhà khoa học có thể xác định mối quan hệ tiến hoá giữa các loài và suy luận cơ chế tiến hoá loài nhờ phân tích liên kết gene và lập bản đồ di truyền.
Trả lời:
Ví dụ: Khi so sánh tiêu bản bộ nhiễm sắc thể của người và các loài khác thuộc bộ Linh trưởng, các nhà khoa học đã phát hiện sự sắp xếp lại của các nhóm gene liên kết, nhờ đó đã dự đoán được cơ chế tiến hoa đóng góp vào sự hình thành loài người từ tổ tiên chung với các loài này. Sự di truyền liên kết và bản đồ di truyền được ứng dụng trong nghiên cứu di truyền y học và chọn giống. Liên kết giữa locus chỉ thị DNA với gene quy định tính trạng số lượng (QTL) được ứng dụng trong chọn giống vật nuôi, cây trồng dựa vào chỉ thị phân tử. Sự liên kết chặt giữa gene gây bệnh với chỉ thị DNA ở người là thông tin hữu ích cho chấn đoán bệnh di truyền. Dựa vào di truyền liên kết của các locus này, sự có mặt allele đột biến được phát hiện ngay cả khi cá thể chưa biểu hiện triệu chứng bệnh.
Câu 2: Ở một loài thực vật, gen quy định màu hoa nằm trên NST X. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng, đời con thu được toàn cây hoa đỏ. Xác định kiểu gen của P.
Trả lời:
Câu 3: Tại sao các bệnh di truyền liên kết với NST X thường gặp ở nam giới nhiều hơn nữ giới?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)
Câu 1: Khi cho cây hoa đỏ, đài ngả thuần chủng lai với cây hoa tím, đài cuốn thuần chủng được các cây F1. Có 100% hoa tím, đài ngả. Cho các cây F1 giao phấn với nhau đã thu được F2 có 98 cây hoa tím, đài cuốn; 209 cây hoa tím, đài ngả; 104 cây hoa đỏ, đài ngả. Hãy xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P → F2
Trả lời:
a. Xác định quy luật di truyền
- B1: Quy luật của từng tính trạng
- Tính trạng màu hoa: Hoa tím/hoa đỏ = (98+209) : 104= 3:1 → hoa tím là tính trạng trội so với hoa đỏ.
→ Quy ước: Gene A quy định tính trạng hoa tím; a - hoa đỏ.
- Tính trạng hình dạng đài: Đài ngả/đài cuốn = (104 + 209) : 98 = 3 : 1 → đài ngả là tính trạng trội so với đài cuốn.
→ Quy ước Gene B quy định tính trạng đài ngả; b - đài cuốn
B2: Xác định xem 2 cặp tính trạng có liên kết với nhau hay không
- Tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng = (3:1)(3:1)= 9:3:3:1
- Tỉ lệ phân li kiểu hình của bài toán: 98 : 209 : 104= 1 : 2 : 1.
→ 2 cặp tính trạng này không phân li độc lập mà di truyền liên kết với nhau.
- Kiểu gene của P là:
Cây hoa đỏ, đài ngả thuần chủng có kiểu gene aB/aB.
Cây hoa tím, đài cuốn thuần chủng có kiểu gene Ab/Ab.
b. Sơ đồ lai
P: aB/aB x Ab/Ab
G: aB Ab
F1: Ab/aB (100% hoa xanh, đài ngả)
F1 x F1: Ab/aB (hoa xanh, đài ngả) x Ab/aB (hoa xanh, đài ngả)
GF1: aB, Ab aB, Ab
F2: Tỉ lệ kiểu gene: 1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1 ab/aB
Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa tím, đài cuốn : 2 hoa tím, đài ngả : 1 hoa đỏ, đài ngả
--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------
=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene