Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 6: Giới thiệu về tỉ số
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 6: Giới thiệu về tỉ số. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ TỶ SỐ
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Đọc các tỉ số sau (theo mẫu):
Mẫu: Tỉ số được đọc là tỉ số của 2 và 3
a)
b)
c)
Trả lời:
Tỉ số được đọc là tỉ số của 12 và 13
Tỉ số được đọc là tỉ số của 11 và 10
Tỉ số được đọc là tỉ số của 5 và 22
Câu 2: Viết các tỉ số sau (theo mẫu):
Mẫu: Tỉ số của 5 và 8 được viết là
Tỉ số của 9 và 12.
Tỉ số của 7 và 11.
Tỉ số của 14 và 21.
Tỉ số của 18 và 27.
Trả lời:
Tỉ số của 9 và 12 được viết là
Tỉ số của 7 và 11 được viết là
Tỉ số của 14 và 21 được viết là
Tỉ số của 18 và 27 được viết là
Câu 3: Đúng sai và sửa lại:
- Tỉ số của 4 và 6 là
- Tỉ số của 9 và 15 là 15:9
- Tỉ số của 8 và 12 là
Trả lời:
Câu 4. Trong một lớp học có 12 nam và 18 nữ. Hỏi tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh nữ là bao nhiêu?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1. Trong một lớp học có 30 bạn nam và 20 bạn nữ:
Viết tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ.
Viết tỉ số giữa số bạn nữ và tổng số học sinh trong lớp.
Trả lời:
Tỉ số giữa số bạn nam và số bạn nữ là:
30 : 20 = =
Tỉ số giữa số bạn nữ và tổng số học sinh trong lớp là:
20 : 50 = =
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng các loại xe trong một bãi đỗ xe:
Loại xe | Số lượng |
Xe máy | 40 |
Xe đạp | 20 |
Xe ô tô | 15 |
Viết tỉ số giữa số xe máy và số xe đạp.
Viết tỉ số giữa số xe ô tô và tổng số xe trong bãi.
Trả lời:
Tỉ số giữa số xe máy và số xe đạp là:
40 : 20 = =
Tỉ số giữa số xe ô tô và tổng số xe trong bãi là:
15 : 75 = =
Câu 3. Một bản đồ có tỉ lệ 1:10000. Trên bản đồ, khoảng cách giữa hai thành phố là 15 cm. Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là bao nhiêu?
Trả lời:
Khoảng cách thực tế giữa hai thành phố là:
15 x 10000 = 150 000 (cm) = 150 m
Đáp số: 150 m
Câu 4: Nối các cột để tạo thành câu đúng:
Dữ kiện | Tỉ số đúng |
Tỉ số giữa 10 và 15 | |
Tỉ số giữa chiều dài 12 cm và chiều rộng 8 cm | |
Tỉ số giữa 9 và 12 | |
Trả lời:
Câu 5. Hoàn thành bảng dữ liệu:
Số thứ nhất | Số thứ hai | Tỉ số (Phân số) | Tỉ số (Dạng a:b) |
8 | 12 | □ | □ |
15 | 20 | □ | □ |
24 | 18 | □ | □ |
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Một lớp học có 40 học sinh, trong đó tỉ lệ giữa học sinh nam và học sinh cả lớp là 3: 5 là học sinh nam. Tìm số học sinh nam và nữ trong lớp. Viết tỉ số giữa số học sinh nam và số học sinh nữ.
Trả lời:
Số học sinh nam là:
x 40 = 24 (Học sinh)
Số học sinh nữ là:
40 – 24 = 16 (Học sinh)
Tỉ số giữa số học sinh nam và nữ là:
(Hoặc 3 :2)
Đáp số:
Câu 2: Một bức tranh có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 45 cm và 30 cm. Nếu tăng chiều dài thêm 15 cm và chiều rộng thêm 10 cm, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng có thay đổi không? Nếu có, tính tỉ số mới.
Trả lời:
Tỉ số chiều dài và chiều rộng ban đầu là:
Chiều dài sau khi tăng là:
45+15=60 cm
Chiều rộng sau khi tăng là:
30+10=40 cm
Tỉ số chiều dài và chiều rộng mới là:
60 : 40 =
Đáp số:
Câu 3: Khối lớp 4 và khối lơp 5 trồng được tất cả 245 cây xanh, trong đó khối 4 trồng được số cây đó. Hỏi khối 4 trồng được ít hơn khối 5 bao nhiêu cây xanh?
Trả lời:
Số cây xanh khối lớp 4 trồng được là:
(cây)
Số cây xanh khối lớp 5 trồng được là
(cây)
Số cây xanh khối lớp 4 trồng được ít hơn khối lớp 5 là:
(cây)
Đáp số: 35 cây xanh.
Câu 4. Một lớp học có số học sinh giỏi, khá và trung bình theo tỉ số 5:4:1. Nếu số học sinh trung bình là 8, tính số học sinh giỏi và khá.
Trả lời:
Câu 5. Một tấm vải dài 20m. Đã may quần áo hết tấm vải đó. Số vải còn lại người ta đêm may các túi, mỗi túi hết . Hỏi Tỉ số giữa số quần áo và số túi may được?
Trả lời:
Câu 6: Một hình chữ nhật có chu vi 100 cm, tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là 3:2. Tìm diện tích của hình chữ nhật.
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 6: Giới thiệu về tỉ số