Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 7. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Tổng của hai số là 50, tỉ số giữa hai số là 2:3. Tìm hai số đó.
Trả lời:
Tổng tỉ số hai số đó là:
2 + 3 = 5
Số bé là:
50 : 5 x 2 = 20
Số lớn là:
50 : 5 x 3 = 30
Đáp số: Hai số là 20 và 30
Câu 2: Điền các đáp án thích hợp vào chỗ trống.
Tổng của hai số là 120. Tỉ số của hai số đó là 7 : 5. Hai số đó là: ____ và ____.
Hai số có tổng là 84 và tỉ số là 2 : 5. Hai số đó là: ____ và ____.
Tổng của hai số là 63 và tỉ số là 3 : 4. Hai số đó là: ____ và ____.
Trả lời:
Tổng của hai số là 120. Tỉ số của hai số đó là 7 : 5. Hai số đó là: 70 và 50
Hai số có tổng là 84 và tỉ số là 2 : 5. Hai số đó là: 24 và 60
Tổng của hai số là 63 và tỉ số là 3 : 4. Hai số đó là: 27 và 36
Câu 3: Tìm số theo bảng
Tổng hai số | Tỉ số | Số thứ nhất | Số thứ hai |
120 | 2 : 3 | ____ | ____ |
96 | 3 : 5 | ____ | ____ |
150 | 4 : 6 | ____ | ____ |
180 | 7 : 8 | ____ | ____ |
Trả lời:
Câu 4: Đúng/ sai và sửa lại:
- Tổng của hai số là 120, tỉ số của hai số là 3:5. Hai số đó là:
Số thứ nhất: 45, số thứ hai: 75.
- Tổng của hai số là 180, tỉ số của hai số là 7:8. Hai số đó là:
Số thứ nhất: 84, số thứ hai: 96.
- Tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là 2:3. Hai số đó là:
Số thứ nhất: 40, số thứ hai: 56.
- Tổng của hai số là 150, tỉ số của hai số là 4:6. Hai số đó là:
Số thứ nhất: 60, số thứ hai: 90.
- Tổng của hai số là 75, tỉ số của hai số là 3:2. Hai số đó là:
Số thứ nhất: 45, số thứ hai: 30.
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1. Hoàn thành bảng sau:
Tổng hai số | Tỉ số của hai số | Số bé | Số lớn |
3:2 | 18 | 12 | |
5:7 | 70 | ||
540 | 4:5 | 240 | 300 |
72 | 1:3 | ||
3:2 | 100 |
Trả lời:
Tổng hai số | Tỉ số của hai số | Số bé | Số lớn |
30 | 3:2 | 18 | 12 |
120 | 5:7 | 50 | 70 |
540 | 4:5 | 240 | 300 |
72 | 1:3 | 18 | 54 |
250 | 3:2 | 150 | 100 |
Câu 2. Cho một số tự nhiên, biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 thì ta được số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 132. Tìm số đó.
Trả lời:
Tổng của số mới và số cũ là:
132 × 2 = 264
Nếu thêm vào bên phải số cần tìm một chữ số 0 thì được số mới. Do đó số mới gấp 10 lần số cần tìm. Ta coi số cần tìm là 1 phần thì số mới là 10 phần.
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
1 + 10 = 11 (phần)
Số tự nhiên đó là:
264 : 11 = 24
Đáp số: 24
Câu 3. Mẹ và An năm nay 45 tuổi, biết tuổi của An bằng tuổi của mẹ. Hỏi:
Mẹ bao nhiêu tuổi?
Con bao nhiêu tuổi?
Trả lời:
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Tổng số phần bằng nhau là:
1+4=5 (phần)
Giá trị mỗi phần là:
45÷5=9 (tuổi)
Tuổi của An là:
1×9=9 (tuổi)
Tuổi của mẹ là:
4×9=36 (tuổi)
Đáp số: Tuổi của mẹ: 36 tuổi; Tuổi của An: 9 tuổi
Câu 4. Huy và Hưng có tổng cộng 23 viên bi, biết số bi của Huy bằng số bi của Hưng. Tìm số bi của Hưng và Huy.
Trả lời:
Câu 5. Khối 4 và khối 5 có tổng cộng 396 học sinh, biết số học sinh lớp 5 bằng số học sinh khối 4. Hỏi mỗi khối có bao nhiêu học sinh?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (6 câu)
Câu 1: Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 160 và số thứ nhất bằng
số thứ hai.
Trả lời:
Tổng hai số là:
160 × 2 = 320
số thứ nhất bằng
số thứ hai nên số thứ nhất bằng
số thứ hai.
Sơ đồ số phần bằng nhau:
320
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 7 = 10 (phần)
Số thứ nhất là:
320 : 10 × 3 = 96
Số thứ hai là:
320 – 96 = 224
Đáp số: Số thứ nhất: 96; số thứ hai: 224
Câu 2. Có 2 kho chứa thóc, biết rằng kho thứ nhất chứa được 76 tấn thóc. Số thóc ở kho thứ hai bằng số thóc ở kho thứ nhất. Hỏi cả 2 kho chứa bao nhiêu tấn thóc?
Trả lời:
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Số thóc ở kho thứ hai là:
(76×3)÷2=114 (tấn)
Số thóc ở cả hai kho là:
76+114=190 (tấn)
Đáp số 190 tấn
Câu 3. Hai xe chở tổng cộng 35 tấn gạo. Biết rằng 3 lần số gạo xe thứ nhất chở bằng 4 lần số gạo xe thứ hai chở. Hỏi mỗi xe chở được bao nhiêu tấn gạo?
Trả lời:
Sơ đồ số phần bằng nhau:
Ta có 3 lần xe thứ nhất bằng 4 lần xe thứ hai. Hay xe thứ nhất bằng xe thứ hai.
Tổng số phần bằng nhau là:
4+3=7 (phần)
Giá trị của 1 phần là:
35÷7=5 (tấn)
Xe thứ nhất chở được số tấn gạo là:
5×4=20 (tấn)
Xe thứ hai chở được số tấn gạo là:
5×3=15 (tấn)
Đáp số: Xe thứ nhất chở được 20 tấn; Xe thứ hai chở được 15 tấn
Câu 4. Bác An và bác Bình cùng làm được tổng cộng 108 sản phẩm. Biết rằng bác An làm trong 5 giờ, bác Bình làm trong 7 giờ và năng suất làm việc của cả hai là như nhau. Hỏi mỗi bác làm được bao nhiêu sản phẩm?
Trả lời:
Câu 5: Một hình chữ nhật có chu vi 64 cm. Nếu giảm chiều rộng 2 cm và tăng chiều dài 2 cm, hình chữ nhật mới sẽ có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ban đầu.
Trả lời:
Câu 6: Một hộp bi có 48 viên bi gồm 3 màu: xanh, đỏ, vàng. Biết rằng: Số bi xanh bằng tổng số bi đỏ và vàng. Số bi xanh cộng số bi đỏ gấp 5 lần số bi vàng.
Hỏi mỗi loại bi có bao nhiêu viên?
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó