Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10

Nhằm nâng cao kết quả dạy học và ôn tập kiến thức cho học sinh, Kenhgiaovien.com xin giới thiệu tới thầy cô và các em bộ tài liệu “Trắc nghiệm môn Ngữ văn 10”. Nội dung chi tiết mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi trong bài viết dưới đây.

Click vào ảnh dưới đây để xem rõ

Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 10

Một số tài liệu quan tâm khác


BỘ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 10

------------------------------

PHẦN 1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM... 1

Bài: Tổng quan văn học Việt Nam.. 1

Bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam.. 4

Bài: Chiến thắng Mtao Mxây. 7

Bài: Truyện An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy. 11

Bài: Uy-lít-xơ trở về. 14

Bài: Ra-ma buộc tội 18

Bài: Tấm Cám.. 22

Bài: Tam đại con gà. 25

Bài: Nhưng nó phải bằng hai mày. 27

Bài: Ca dao than thân, yêu thương tình nghĩa. 30

Bài: Ca dao hài hước. 32

Bài: Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu) 36

Bài: Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.. 40

Bài: Tỏ lòng. 44

Bài: Cảnh ngày hè. 47

Bài: Nhàn. 50

Bài: Đọc Tiểu Thanh kí 52

Bài: Tại lầu Hoàng Hạc tiễn Mạnh Hạo Nhiên đi Quảng Lăng. 54

Bài: Cảm xúc mùa thu. 57

Bài: Phú sông Bạch Đằng. 61

Bài: Đại cáo Bình Ngô. 64

Bài: Tựa " Trích diễm thi" tập. 68

Bài: Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn. 70

Bài: Chuyện chức phán sự đền Tản Viên. 72

Bài: Hồi trống Cổ thành. 76

Bài: Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ. 78

Bài: Truyện Kiều. 81

Bài: Trao duyên. 85

Bài: Nỗi thương mình. 87

Bài: Chí khí anh hùng. 89

Bài: phần văn học dân gian Việt Nam (phần 1) 91

Bài: phần văn học dân gian Việt Nam (phần 2) 95

Bài: Thề nguyền. 98

Bài: Văn bản văn học. 101

Bài: Thực hành các phép tu từ: phép điệp và phép đối 105

Bài: Nội dung và hình thức của văn bản văn học. 109

Bài: Các thao tác nghị luận. 113

Bài: Ôn tập phần tiếng Việt 117

Bài: Viết quảng cáo. 121

Bài: Ôn tập phần làm văn. 124

Bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 127

Bài: Văn bản. 131

Bài: Lập dàn ý bài văn tự sự. 135

Bài: Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong bài văn tự sự. 139

Bài: Miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự. 143

Bài: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết 146

Bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự. 149

Bài: Tóm tắt văn bản tự sự. 153

Bài: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt ( Tiếp theo) 157

Bài: Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ. 161

Bài: Trình bày một vấn đề. 165

Bài: Lập kế hoạch cá nhân. 169

Bài: Các hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh. 171

Bài: Lập dàn ý bài văn thuyết minh. 175

Bài: Tính chuẩn xác, hấp dẫn của văn bản thuyết minh. 180

Bài: Phương pháp thuyết minh. 183

Bài: Những yêu cầu về sử dụng tiếng Việt 188

Bài: Luyện tập viết đoạn văn thuyết minh. 191

Bài: Tóm tắt văn bản thuyết minh. 196

Bài: Lập dàn ý cho bài văn nghị luận. 200

Bài: Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật 204

Bài: Lập luận trong văn nghị luận. 208

PHẦN 2. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM... 212


GIỚI THIỆU

…………………………………

Xin chào quý thầy cô và các em học sinh thân yêu. Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu tới thầy cô và các em bộ tài liệu “Trắc nghiệm môn Ngữ văn 10”. Theo đó, bộ trắc nghiệm hiệm tất cả các bài trong chương trình sách giáo khoa hiện hành.

1 . Cấu trúc của tài liệu

  1. Vậy tính ưu việt của bộ tài liệu “trắc nghiệm môn ngữ văn 10” là gì?

Đó chính là:

+ Dễ dàng ôn lại kiến thức mà không cảm thấy nhàm chán

+ Có đáp án đối chiếu

+ Hệ thống câu hỏi phân theo nhiều mức độ từ dễ đến khó, học sinh thỏa sức chinh phục.

Đề bám sát chương trình học nên việc “giải quyết” các đề thi trên lớp là chuyện dễ dàng.

  1. Bộ tài liệu dành cho:

+ Giáo viên ôn tập và giảng dạy

+ Học sinh tự ôn luyện kiến thức

Hy vọng với tài liệu này, sẽ giúp cho giáo viên và học sinh có thêm nguồn tài liệu giảng dạy cũng như ôn tập hữu ích nhằm nâng cao kết quả dạy và học trong chương trình môn ngữ văn 10. Nội dung chi tiết mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi trong bài viết dưới đây.

 

PHẦN 1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài: Tổng quan văn học Việt Nam

Câu 1: Đặc điểm cơ bản nhất của thể loại truyền kỳ là gì?

  1. Dùng yếu tố hoang đường, kỳ ảo làm phương thức nghệ thuật để phản ánh đời sống hiện thực.
  2. Lựa chọn những sự kiện lịch sử của quá khứ để phản ánh hiện thực.
  3. Có giá trị hiện thực và nhân đạo cao.
  4. Truyền bá niềm tin vào những điều tốt đẹp cho nhân dân.

Câu 2: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chính nghĩa, chúng ta cần:

  1. Gan dạ, dũng cảm.
  2. Không lùi bước trước khó khăn, bản lĩnh.
  3. Dám đấu tranh đến tận cùng để bảo vệ công lý.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Thời kì văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX- Cách mạng Tháng Tám 1945 có sự chuyển biến lớn là do:

  1. Lịch sử Việt Nam có sự thay đổi lớn.
  2. Nền văn học Việt Nam có sự xuất hiện của các nhà trí thức yêu nướC.
  3. Tư tưởng văn hóa Phương Đông du nhập
  4. Cơ cấu xã hội Việt Nam thay đổi.

Câu 4: Nghề in ra đời ở Việt Nam vào khoảng:

  1. Thời kì văn học từ đầu thế kỉ XX- Cách mạng Tháng Tám 1945.
  2. Thời kì văn học từ đầu thế kỉ XIX- Cách mạng Tháng Tám 1945.
  3. Thời kì văn học từ cuối thế kỉ XIX- Cách mạng Tháng Tám 1945.
  4. Thời kì văn học từ đầu thế kỉ XVIII- Cách mạng Tháng Tám 1945.

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng khi nói về văn học viết của nước ta?

  1. Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang đậm dấu ấn sáng tạo của cá nhân.
  2. Hệ thống chữ viết phong phú, gồm cả chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
  3. Có tính tập thể và được lưu truyền với các sinh hoạt trong đời sống cộng đồng.
  4. Thể loại đa dạng như truyện kí, tiểu thuyết chương hồi, tiểu thuyết, truyện ngắn, kí, kịch nói, kịch thơ…

Câu 6: Văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX- Cách mạng Tháng Tám 1945 chịu ảnh hưởng của:

  1. Văn hóa phương Đông hiện đại.  
  2. Văn hóa phương Tây cận đại.
  3. Văn hóa phương Tây hiện đại    
  4. Văn hóa phương Đông trung đại.

Câu 7: Vì sao Ngô Tử Văn đốt đền:

  1. Tử Văn là người thích được mọi người khen ngợi, ca tụng.
  2. Tử Văn là người thích làm điều trái ngược với mọi người.
  3. Tử Văn là người có tính cách cương trực, mạnh mẽ thấy sự gian tà thì không chịu được.
  4. Tất cả đều đúng.

Câu 8: Văn học Việt Nam thời kì từ Cách Mạng Tháng Tám 1945- hết thế kỉ XX có sự thống nhất về tư tưởng và hướng hẳn về đại chúng nhân dân là do:

  1. Có sự du nhập của hệ tư tưởng mới từ phương Tây.
  2. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  3. Có sự thay đổi về quan điểm thẩm mĩ của tầng lớp trí thứC.
  4. Hình thái xã hội Việt Nam chuyển từ Phong kiến sang Chủ Nghĩa xã Hội.

Câu 9: Trong những câu sau câu nào không phải là nét đặc sắc truyền thống của văn học Việt Nam?

  1. Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc
  2. Lòng yêu nước gắn liền với tình nhân ái.
  3. Gắn bó tha thiết với thiên nhiên.
  4. Yêu chuộng cái đẹp mang tính hoành tráng, đồ sộ.

Câu 10: Văn học Việt Nam có một:

  1. Sức sống dẻo dai, mãnh liệt.
  2. Sức sống mạnh mẽ, bền bỉ.
  3. Sức sống dẻo dai, bền bỉ.
  4. Sức sống dai dẳng, bền bỉ.

Câu 11: Trong những tác phẩm sau tác phẩm nào không phải của Văn học Trung đại Việt Nam?

  1. Đại Cáo Bình Ngô - Nguyễn Trải
  2. Cảnh khuya - Hồ Chí Minh
  3. Truyện Kiều - Nguyễn Du
  4. Cung oán ngâm khúc - Nguyễn Gia Thiều

Câu 12: Trong những tác phẩm sau tác phẩm nào không phải của Văn học Việt Nam?

  1. Đại Cáo Bình Ngô
  2. Truyện Kiều
  3. Tam quốc diễn nghĩa
  4. Cung oán ngâm khúc

Câu 13: Văn học chữ Nôm phát triển mạnh nhất vào thời gian nào?

  1. Bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ thế kỉ XV
  2. Bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ thế kỉ XVI
  3. Bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ thế kỉ XVII
  4. Bắt đầu phát triển mạnh mẽ từ thế kỉ XVIII

Tài liệu liên quan

Tài liệu khác môn Ngữ văn 10

Chat hỗ trợ
Chat ngay