Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7

Nhằm nâng cao kết quả dạy học và ôn tập kiến thức cho học sinh, Kenhgiaovien.com xin giới thiệu tới thầy cô và các em bộ tài liệu “Trắc nghiệm môn Ngữ văn 7”. Nội dung chi tiết mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi trong bài viết dưới đây.

Click vào ảnh dưới đây để xem rõ

Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7
Bộ câu hỏi và trắc nghiệm ngữ văn 7

Một số tài liệu quan tâm khác


BỘ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 7

------------------------------

 

PHẦN 1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM... 1

Bài: Cổng trường mở ra. 1

Bài: Mẹ tôi 3

Bài: Cuộc chia tay của những con búp bê. 5

Bài: Ca dao, dân ca những câu hát về tình cảm gia đình. 7

Bài: Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người 9

Bài: Nam quốc sơn hà. 10

Bài: Phò giá về kinh. 12

Bài: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. 13

Bài: Bài Côn Sơn ca. 14

Bài: Sau phút chia li 16

Bài: Qua đèo Ngang. 18

Bài: Bạn đến chơi nhà. 20

Bài: Xa ngắm thác núi Lư. 21

Bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. 23

Bài: Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. 24

Bài: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. 26

Bài: Cảnh khuya và rằm tháng giêng. 27

Bài: Tiếng gà trưa. 30

Bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm.. 32

Bài: Sài Gòn tôi yêu. 33

Bài: Mùa xuân của tôi 35

Bài: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất 37

Bài: Tục ngữ về con người và xã hội 38

Bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 40

Bài: Sự giàu đẹp của tiếng Việt 42

Bài: Đức tính giản dị của Bác Hồ. 44

Bài: Ý nghĩa văn chương. 45

Bài: Sống chết mặc bay. 47

Bài: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu. 50

Bài: Quan Âm Thị Kính. 54

Bài: Bố cục trong văn bản. 56

Bài: Từ ghép. 58

Bài: Liên kết trong văn bản. 60

Bài: Mạch lạc trong văn bản. 62

Bài: Từ láy. 64

Bài: Quá trình tạo lập văn bản. 66

Bài: Đại từ. 67

Bài: Từ Hán Việt 70

Bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm.. 72

Bài: Từ Hán Việt (Tiếp theo) 75

Bài: Đặc điểm của văn bản biểu cảm.. 76

Bài: Quan hệ từ. 78

Bài: Chữa lỗi về quan hệ từ. 80

Bài: Từ đồng nghĩa. 83

Bài: Cách lập ý của bài văn biểu cảm.. 85

Bài: Từ trái nghĩa. 86

Bài: Từ đồng âm.. 89

Bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.. 91

Bài: Thành ngữ. 93

Bài: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 95

Bài: Điệp ngữ. 96

Bài: Chơi chữ. 99

Bài: Ôn tập phần tiếng việt 101

Bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình. 103

Bài: Ôn tập phần tiếng việt (tiếp theo) 105

Bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận. 107

Bài: Rút gọn câu. 109

Bài: Đặc điểm của văn bản nghị luận. 111

Bài: Đề văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn nghị luận. 114

Bài: Câu đặc biệt 115

Bài: Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị luận. 118

Bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 120

Bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh. 122

Bài: Thêm trạng ngữ cho câu (tiếp theo) 125

Bài: Cách làm văn lập luận chứng minh. 128

Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động. 130

Bài: Luyện tập viết đoạn văn chứng minh. 133

Bài: Ôn tập văn nghị luận. 135

Bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động (tiếp theo) 136

Bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích. 139

Bài: Dùng cụm chủ vị để mở rộng câu. 141

Bài: Dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu: Luyện tập (tiếp theo) 143

Bài: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. 147

Bài: Văn bản đề nghị 150

Bài: Dấu gạch ngang. 152

Bài: Ôn tập phần Tiếng Việt 154

Bài: Văn bản báo cáo. 156

Bài: Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo. 158

Bài: Ôn tập về phần tập làm văn. 163

Bài: Ôn tập phần văn. 165

PHẦN 2. ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM... 167


GIỚI THIỆU

…………………………………

 

Xin chào quý thầy cô và các em học sinh thân yêu. Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu tới thầy cô và các em bộ tài liệu “Trắc nghiệm môn Ngữ văn 7”. Theo đó, bộ trắc nghiệm hiệm tất cả các bài trong chương trình sách giáo khoa hiện hành.

1 . Cấu trúc của tài liệu

2. Vậy tính ưu việt của bộ tài liệu “trắc nghiệm môn ngữ văn7” là gì?

Đó chính là:

  • Dễ dàng ôn lại kiến thức mà không cảm thấy nhàm chán
  • Có đáp án đối chiếu
  • Hệ thống câu hỏi phân theo nhiều mức độ từ dễ đến khó, học sinh thỏa sức chinh phục.
  • Đề bám sát chương trình học nên việc “giải quyết” các đề thi trên lớp là chuyện dễ dàng.

3. Bộ tài liệu dành cho:

  • Giáo viên ôn tập và giảng dạy
  • Học sinh tự ôn luyện kiến thức

Hy vọng với tài liệu này, sẽ giúp cho giáo viên và học sinh có thêm nguồn tài liệu giảng dạy cũng như ôn tập hữu ích nhằm nâng cao kết quả dạy và học trong chương trình môn ngữ văn 7. Nội dung chi tiết mời quý thầy cô và các em học sinh theo dõi trong bài viết dưới đây.

PHẦN 1. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Bài: Cổng trường mở ra

Câu 1: Văn bản Cổng trường mở ra viết về nội dung gì?

  • A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường.
  • B. Bà về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ
  • C. Kể về tâm trạng của một chú bé trong ngày đầu tiên đến trương
  • D. Tái hiện lại những tâm tư tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp một của con

Câu 2: Biện pháp nghệ thuật trong bài Cổng trường mở ra là gì?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Sử dụng nghệ thuật tự bạch
  • D. Ẩn dụ

 Câu 3: Trong văn bản “Cổng trường mở ra” (Lí Lan), người mẹ đã mong muốn điều gì cho con?

  • A. Mong con được đi học để bằng chúng bạn.
  • B. Mong con vui sướng vì có đủ sách vở để đi học.
  • C. Mong ấn tượng về ngày đầu tiên đi học sẽ khắc sâu mãi trong lòng con, để rồi mỗi khi nhớ lại, lòng con lại rạo rực những cảm xúc bâng khuâng, xao xuyến.
  • D. Mong con đến trường có nhiều bạn mới, được thầy yêu, bạn quí

Câu 4: Cổng trường mở ra là văn bản của tác giả nào?

  • A. Lý Lan
  • B. Tố Hữu
  • C. Tế Hanh
  • D. Khánh Hoài

Câu 5: Văn bản Cổng trường mở ra thuộc thể loại văn nào?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Kí
  • C. Tùy bút
  • D. Hồi kí

Câu 6: Tâm trạng của người mẹ trước đêm con khai trường trong văn bản là:

  • A. Vui mừng, lo lắng
  • B. Trằn trọc không ngủ được, hoài niệm về ngày tựu trường của mình và lo lắng cho tương lai của đứa con
  • C. Háo hức, mong chờ
  • D. Mẹ bận dọn dẹp nhà cửa, chẳng nghĩ ngợi gì

Câu 7: Trong bài, ngày khai trường trở thành ngày lễ của toàn xã hội nước nào?

  • A. Nhật Bản
  • B. Hàn Quốc
  • C. Singapore
  • D. Trung Quốc

Câu 8: Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?

  • A. Đi đi con, hãy can đảm lên, thế giới này là của con, bước qua cánh cổng trường là một điều kì diệu sẽ mở ra
  • B. Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong giáo dục sẽ ảnh hưởng đến cả một thế hệ mai sau, và sai lầm một li có thể đưa thế hệ ấy đi chệch cả hàng dặm sau này
  • C. Người lớn nghỉ việc để đưa trẻ con đến trường, đường phố được dọn quang đãng và trang trí tươi vui.
  • D. Các quan chức không chỉ ngồi trên hàng ghế danh dự mà nhân dịp này còn xem xét ngôi trường, gặp gỡ với Ban Giám hiệu, thầy, cô giáo và phụ huynh học sinh, để kịp điều chỉnh kịp thời những chính sách về giáo dục

Câu 9: Nội dung của bài Cổng trường mở ra là gì?

  • A. Kể về buổi khai trường đầu tiên của đứa con
  • B. Những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ về tình yêu thương của người mẹ đối với con
  • C. Vai trò to lớn của trường học đối với con người
  • D. Đáp án B và C
  • E. Đáp án A và C

Câu 10: Thế giới kì diệu mà tác giả nói tới là gì?

  • A. Thế giới của tri thức, kiến thức
  • B. Thế giới của tâm hồn, tình cảm, thế giới của tình thầy trò, tình bạn
  • C. Nhà trường là nơi nâng đỡ về tri thức, tình cảm, tư tưởng đạo lí, tình bạn, tình thầy trò…
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 11: Người con có tâm trajg như thế nào trước đêm khai trường?


Tài liệu liên quan

Tài liệu khác môn Ngữ văn 7

Chat hỗ trợ
Chat ngay