Câu hỏi tự luận Công nghệ 6 chân trời Ôn tập chương 3 (P1)

Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 3 (P1). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ 6 chân trời sáng tạo.

ÔN TẬP CHƯƠNG 3. TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG (PHẦN 1)

Câu 1: Quần áo mùa hè được may từ loại vải nào? Vì sao?

Trả lời:

- Quần áo mùa hè được may từ loại vải sợi tự nhiên - Quần áo mùa hè được may từ loại vải sợi tự nhiên

- Giải thích: Loại vải này có đặc điểm là thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn và thân thiện với môi trường. - Giải thích: Loại vải này có đặc điểm là thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn và thân thiện với môi trường.

Câu 2: Vải sợi pha là loại vải như thế nào?

Trả lời:

- Vải sợi pha là loại vải được dệt từ sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau. Vải sợi pha tận dụng được ưu điểm và hạn chế nhược điểm của các loại sợi thành phần. - Vải sợi pha là loại vải được dệt từ sự kết hợp nhiều loại sợi với nhau. Vải sợi pha tận dụng được ưu điểm và hạn chế nhược điểm của các loại sợi thành phần.

 

Câu 3: Em hãy cho biết đặc điểm của hai loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp?

Trả lời:

- Đặc điểm của vải sợi nhân tạo: ít nhàu, có khả năng thấm hút tốt nên mặc thoáng mát - Đặc điểm của vải sợi nhân tạo: ít nhàu, có khả năng thấm hút tốt nên mặc thoáng mát

- Đặc điểm của vải sợi tổng hợp: không bị nhàu, ít thấm mồ hôi nên không thoáng mát khi mặc - Đặc điểm của vải sợi tổng hợp: không bị nhàu, ít thấm mồ hôi nên không thoáng mát khi mặc

Câu 4: Nguyên liệu sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp là gì?

Trả lời:

- Nguyên liệu của vải sợi nhân tạo: chất hóa học lấy từ tre, gôc, nứa - Nguyên liệu của vải sợi nhân tạo: chất hóa học lấy từ tre, gôc, nứa

- Nguyên liệu của vải sợi tổng hợp: chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ. - Nguyên liệu của vải sợi tổng hợp: chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ.

 

Câu 5: Hoàn thiện bảng về cách nhận biết các loại vải sau khi đốt:

Khi đốt vảiLoại vải
Tro tàn ít 
Tro vón cục 
Tro dễ tan 

Trả lời:

Khi đốt vảiLoại vải
Tro tàn ítVải sợi nhân tạo
Tro vón cụcVải sợi tổng hợp
Tro dễ tanVải sợi tự nhiên

 

Câu 6: Nêu ưu điểm của các loại vải: vải sợi bông, vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp?

Trả lời:

- Vải sợi bông; hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ giặt tẩy - Vải sợi bông; hút ẩm cao, mặc thoáng mát, dễ giặt tẩy

- Vải sợi nhân tạo có ưu điểm: Mặt vải mềm, hút ẩm tốt, mặc thoáng mát, ít nhàu. - Vải sợi nhân tạo có ưu điểm: Mặt vải mềm, hút ẩm tốt, mặc thoáng mát, ít nhàu.

- Vải sợi tổng hợp có ưu điểm: độ bền cao, không nhàu. - Vải sợi tổng hợp có ưu điểm: độ bền cao, không nhàu.

Câu 7: Khi lựa chọn và sử dụng trang phục, cần căn cứ vào những đặc điểm nào?

Trả lời:

- Khi lựa chọn và sử dụng trang phục, cần căn cứ vào những đặc điểm: - Khi lựa chọn và sử dụng trang phục, cần căn cứ vào những đặc điểm:

+ Chất liệu + Chất liệu

+ Kiểu dáng + Kiểu dáng

+ Màu sắc + Màu sắc

+ Đường nét, họa tiết. + Đường nét, họa tiết.

Câu 8: Nêu những cách lựa chọn trang phục?

Trả lời:

- Những cách lựa chọn trang phục: - Những cách lựa chọn trang phục:

+ Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể + Chọn trang phục phù hợp với vóc dáng cơ thể

+ Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi + Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi

+ Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc + Chọn trang phục phù hợp với môi trường và tính chất công việc

+ Lựa chọn trang phục phối hợp trang phục. + Lựa chọn trang phục phối hợp trang phục.

Câu 9: Chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi:

Lứa tuổiLựa chọn trang phục
Trẻ em 
Thanh, thiếu niên 
Người lớn tuổi 

Trả lời:

Lứa tuổiLựa chọn trang phục
Trẻ emVải mềm, dễ thấm mồ hôi, màu tươi sáng, hoa văn sinh động, kiểu may rộng
Thanh, thiếu niênThích hợp với nhiều loại vải và kiểu may, đa dạng về hoa văn và màu sắc.
Người lớn tuổiMàu sắc, hoa văn, kiểu may trang nhã, lịch sự.

Câu 10: Chúng ta có những cách sử dụng và bảo quản trang phục như thế nào?

Trả lời:

- Những cách sử dụng và bảo quản trang phục: - Những cách sử dụng và bảo quản trang phục:

+ Giặt, phơi + Giặt, phơi

+ Là (ủi) + Là (ủi)

+ Cất giữ trang phục + Cất giữ trang phục

Câu 11: Em hãy nêu quy trình là quần áo?

Trả lời:

Quy trình là quần áo:

- Bước 1. Chuẩn bị: phân loại quần áo theo chất liệu. - Bước 1. Chuẩn bị: phân loại quần áo theo chất liệu.

- Bước 2. Thực hiện: - Bước 2. Thực hiện:

+ Điều chỉnh nhiệt độ bàn là phù hợp từng loại vải. + Điều chỉnh nhiệt độ bàn là phù hợp từng loại vải.

+ Vải có yêu cầu nhiệt độ thấp là trước, vải có yêu cầu nhiệt độ cao là sau. + Vải có yêu cầu nhiệt độ thấp là trước, vải có yêu cầu nhiệt độ cao là sau.

+ Quần áo nhàu nhiều, cần phun nước làm ẩm trước khi là. + Quần áo nhàu nhiều, cần phun nước làm ẩm trước khi là.

+ Cách là: đưa đều tay, không dừng lâu tại một vị trí. + Cách là: đưa đều tay, không dừng lâu tại một vị trí.

- Bước 3. Hoàn tất: Sau khi là, rút phích điện, dựng bàn là cho nguội trước khi cất đi. - Bước 3. Hoàn tất: Sau khi là, rút phích điện, dựng bàn là cho nguội trước khi cất đi.

Câu 12: Ý nghĩa của kí hiệu trên nhãn hướng dẫn trang phục là gì?

Trả lời:

- Ý nghĩa: phần lớn quần áo may sẵn đều có đính nhãn ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu quy định chế độ gaijwt, là để người sử dụng tuân theo, tránh làm hư hỏng sản phẩm. - Ý nghĩa: phần lớn quần áo may sẵn đều có đính nhãn ghi thành phần sợi dệt và kí hiệu quy định chế độ gaijwt, là để người sử dụng tuân theo, tránh làm hư hỏng sản phẩm.

Câu 13: Nêu quy trình đọc nhãn hướng dẫn sử dụng và bảo quản trang phục?

Trả lời:

- Các bước đọc nhãn hướng dẫn - Các bước đọc nhãn hướng dẫn

1. Xác định loại trang phục được gắn nhãn.

2. Đọc thành phần sợi dệt trên nhãn.

3. Đọc các ký hiệu sử dụng và bảo quản.

4. Ghi nhận cách sử dụng và bảo quản trang phục được gắn nhãn.

Câu 14: Vì sao nói thời trang thể hiện tính cách của người mặc?

 Trả lời:

- Giải thích: thời trang thể hiện phần nào tính cách của người mặc. Phong cách thời trang và cách ứng xử tạo nên vẻ đẹp của mỗi người. Cần lựa chọn phong cách thời trang phù hợp với bản thân và biết cách ứng xử khéo léo. - Giải thích: thời trang thể hiện phần nào tính cách của người mặc. Phong cách thời trang và cách ứng xử tạo nên vẻ đẹp của mỗi người. Cần lựa chọn phong cách thời trang phù hợp với bản thân và biết cách ứng xử khéo léo.

 

Câu 15: Khi chọn trang phục cần lưu ý điều gì?

Trả lời:

- Khi chọn trang phục cần lưu ý: - Khi chọn trang phục cần lưu ý:

+ Xác định vóc dáng người mặc + Xác định vóc dáng người mặc           

+ Xác định xu hướng thời trang + Xác định xu hướng thời trang

+ Lựa chọn vật dụng đi kèm  + Lựa chọn vật dụng đi kèm

Câu 16: Xác định đặc điểm trang phục của các phong cách thời trang? Hoàn thiện bảng dưới đây:

Phong cách thời trangĐặc điểm
Phong cách đơn giản 
Phong cách thể thao 
Phong cách dân gian 

Trả lời:

Phong cách thời trangĐặc điểm
Phong cách đơn giảnTrang phục được thiết kế đơn giản, thường chỉ có một màu, không có nhiều đường nét trang trí.
Phong cách thể thaoTrang phục được thiết kế đơn giản, có những đường nét khỏe khoắn, thoải mái cho mọi hoạt động.
Phong cách dân gianTrang phục mang nét đẹp văn hóa truyền thống của dân tộc

 

Câu 17: Quy trình lựa chọn trang phục bao gồm mấy bước? Kể tên?

Trả lời:

- Quy trình lựa chọn trang phục gồm 3 bước: - Quy trình lựa chọn trang phục gồm 3 bước:

+ Bước 1: Xác định đặc điểm vóc dáng. + Bước 1: Xác định đặc điểm vóc dáng.

+ Bước 2: Xác định phong cách thời trang bản thân yêu thích + Bước 2: Xác định phong cách thời trang bản thân yêu thích

+ Bước 3: Chọn loại trang phục + Bước 3: Chọn loại trang phục

Câu 18: Mốt thời trang là gì?

Trả lời:

- Mốt thời trang là các kiểu trang phục mới được số đông người ưa chuộng trong thời gian ngắn. - Mốt thời trang là các kiểu trang phục mới được số đông người ưa chuộng trong thời gian ngắn.

Câu 19: Phong cách thời trang nào thường sử dụng cho phụ nữ? Nêu hiểu biết của em về phong cách đó.

Trả lời:

- Phong cách thời trang thường sử dụng cho phụ nữ là phong cách lãng mạn - Phong cách thời trang thường sử dụng cho phụ nữ là phong cách lãng mạn

- Phong cách lãng mạn: - Phong cách lãng mạn:

+ Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại qua các đường cong, uốn lượn. + Thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại qua các đường cong, uốn lượn.

+ Thường sử dụng cho phụ nữ + Thường sử dụng cho phụ nữ

 

Câu 20: Vì sao phong cách thể thao được sử dụng cho nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau?

Trả lời:

- Vì: phong cách thể thao có thiết kế đơn giản, tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn, thoải mái khi vận động nên thích hợp cho nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau. - Vì: phong cách thể thao có thiết kế đơn giản, tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn, thoải mái khi vận động nên thích hợp cho nhiều đối tượng và lứa tuổi khác nhau.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận công nghệ 6 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay