Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.
Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
Trường: …………..
Giáo viên: …………..
Bộ môn: Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Ngày soạn: …./…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,
- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,
- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;
- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm
điện năng;
- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.
2. Năng lực
a) Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;
- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.
b) Năng lực chung
- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.
- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,
- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính
- Tìm hiểu mục tiêu bài học;
- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:
+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;
+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.
2. Đối với học sinh:
-Đọc trước bài học trong SHS
- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.
b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.
c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.
d. Tổ chức thực hiện:
+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình.
+ GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng.
- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét
- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)
a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.
b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.
c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là. + GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp. + GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô. Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận. + GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả + GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là. + GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập + GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + GV kết luận | I. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi) a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật - Cấu tạo: + Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là + Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện + Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật: |
Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn là
a. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn là
b. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.
c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.
d. Tổ chức thực hiện:
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!
Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình.
CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Một số đồ dùng điện trong gia đình
1.1. Bàn là (bàn ủi)
a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật
Quan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:
- Vỏ bàn là
- Dây đốt nóng
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ
KẾT LUẬN
- Cấu tạo:
- Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là
- Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.
- Thông số kĩ thuật:
Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đình
Loại bàn là | Hình ảnh | Công suất định mức | Điện áp định mức |
Bàn là du lịch | 250W | 220V | |
Bàn là khô | 1200W | 220V |
b. Nguyên lí làm việc
Đọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:
+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.
+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.
KẾT LUẬN
Sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:
Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.
c. Sử dụng bàn là
------------------- Còn tiếp -------------------
PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM
1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ trắc nghiệm Công nghệ 6 CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn
BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH
PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (13 câu)
Câu 1. Đồ dùng nào sau đây không phải là đồ dùng điện trong gia đình?
A. Máy xay sinh tố
B. Xe đạp
C. Máy sấy
D. Bàn là
Câu 2. Đại lượng nào dưới đây là thông số kĩ thuật trong gia đình?
A. Điện áp định mức
B. Công suất định mức
C. Dung tích
D. Tất cả đáp án trên
Câu 3. Hình ảnh dưới đây là đồ dùng điện nào trong gia đình?
A. Máy xay sinh tố
B. Điều hòa không khí
C. Máy giặt
D. Quạt điện
Câu 4. Thông số kĩ thuật nào sau đây là của nồi cơm điện?
A. Điện áp định mức
B. Dung tích
C. Sải cánh
D. Đáp án A và B
Câu 5. Máy xay thực phẩm gồm có những thông số kĩ thuật nào?
A. Công suất định mức
B. Dung tích của cối xay
C. Điện áp định mức
D. Tất cả đáp án trên
Câu 6. Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ dùng điện trong gia đình là công việc của
A. Nghề điện dân dụng
B. Thợ xây
C. Kỹ sư xây dựng
D. Kiến trúc sư
Câu 7. Thông số kĩ thuật nào dưới đây của máy giặt?
A. 220 V - 75 W
B. 220 V - 1,8 lít
C. 220 V - 9 000 BTU/h
D. 220V - 8kg
Câu 8. Các bộ phận chính của máy xay thực phẩm là
A. Thân máy
B. Cối xay
C. Bộ phận điều khiển
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 9. Cấu tạo của bàn là (bàn ủi) là
A. Vỏ bàn là
B. Dây đốt nóng
C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 10. Kí hiệu MAX trên bàn là có ý nghĩa gì?
A. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức cao nhất
B. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức thấp nhất
C. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải lanh
D. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải cotton
Câu 11. Hình ảnh dưới đây mô tả loại đèn LED nào?
A. Đèn LED búp
B. Đèn LED ốp trần nổi
C. Đèn LED âm trần
D. Đèn LED tuýp bán nguyệt
Câu 12. Công dụng của đèn LED là
A. Đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn
B. Đồ dùng điện để chiếu sáng
C. Đồ dùng điện để chế biến thực phẩm
D. Đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm
Câu 13. Chức năng bộ điều chỉnh nhiệt độ trên bàn là là
A. Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là
B. Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải
C. Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện
D. Phát ra ánh sáng khi cấp điện
2. THÔNG HIỂU (11 câu)
Câu 1. Đồ dùng điện loại điện – quang biến điện năng thành loại năng lượng gì?
A. Điện năng thành quang năng
B. Điện năng thành nhiệt năng
C. Điện năng thành cơ năng
D. Đáp án khác
Câu 2. Trên một số đồ dùng điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì?
A. Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W
B. Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W
C. Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W
D. Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W
------------------- Còn tiếp -------------------
2. TRỌN BỘ ĐỀ THI CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Bộ đề cả năm Công nghệ 6 CTST biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….Phòng KT: ………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Công dụng của đèn compact là gì?
A. Chiếu sáng phòng ngủ
B. Chiếu sáng bàn làm việc
C. Chiếu sáng phòng khách
D. Tất cả đáp án trên
Câu 2. Đặc điểm của bóng đèn huỳnh quang là
A. Tuổi thọ thấp
B. Phát ra ánh sáng nhấp nháy
C. Giá thành rẻ
D. Phát ra ánh sáng liên tục
Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bóng đèn compact?
A. Là bóng đèn huỳnh quang có công suất nhỏ
B. Có nguyên lí làm việc giống bóng đèn huỳnh quang
C. Có khả năng phát ra ánh sáng cao, tuổi thọ thấp
D. Ánh sáng an toàn với mắt người sử dụng
Câu 4. Van thoát hơi trên nắp nồi cơm điện có chức năng:
A. Điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện
B. Cung cấp nhiệt cho nồi
C. Hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện
D. Đáp án khác
Câu 5. Bộ phận nào của nồi cơm điện có thể được phủ một lớp chống dính?
A. Nồi nấu
B. Nắp nồi
C. Thân nồi
D. Bộ phận điều khiển
Câu 6. Gia đình bạn Mai có ba người: bố, mẹ và Mai. Em hãy giúp bạn Mai lựa chọn một chiếc nồi cơm điện phù hợp nhất với gia đình bạn trong các loại nồi có các thông số dưới đây.
A. Dung tích 1l có nhãn dán 3 sao
B. Dung tích 1l có nhãn dán 1,5 sao
C. Dung tích 2l có nhãn dán 3 sao
D. Dung tích 2l có nhãn dán 4 sao
Câu 7. Trong quá trình sử dụng, mặt bếp hồng ngoại có màu gì?
A. Màu vàng
B. Màu đỏ
C. Màu cam
D. Màu tím
Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bếp hồng ngoại?
A. Có thể dùng các loại nồi khác nhau để đun nấu
B. Hiệu suất của bếp hồng ngoại đạt khoảng 60%
C. An toàn khi sử dụng
D. Bếp hồng ngoại tiết kiệm điện năng là bếp hồng ngoại đắt tiền nhất
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (2,5 điểm)
a. Em hãy nêu ưu và nhược điểm của nồi cơm điện tử và nồi cơm điện cao tần.
b. Em hãy kể tên một số loại nồi cơm điện phổ biến trên thị trường Việt Nam.
Câu 2: (2,5 điểm)
a. Hãy điền tên các bộ phận tương ứng với các số ghi trên hình để mô tả cấu tạo bếp hồng ngoại và nêu chức năng của từng bộ phận.
b. Nhà em có sử dụng bếp hồng ngoại không? Làm sao để lựa chọn và sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn?
Câu 3: (1,0 điểm)
Một đèn compact có thông số kĩ thuật là 220V – 15W và một đèn LED có thông số kĩ thuật là 220V – 13W. Nếu giá điện sinh hoạt là 3000 đồng/ kW.h, thì tiền điện chiếu sáng phải trả cho cả hai loại đèn này trong 1000 giờ là bao nhiêu?
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
…....................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ….....
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2021 – 2022)
MÔN CÔNG NGHỆ 6
- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | D | B | C | A | A | A | B | D |
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||||||||
Câu 1 (2,5 điểm) | a.
- Nồi cơm điện tử - Nồi cơm điện nắp rời - Nồi cơm điện nắp cài - Nồi cơm điện cao tần |
0,75 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
------------------- Còn tiếp -------------------
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan
=> Giáo án công nghệ 6 sách chân trời sáng tạo
Xem thêm tài liệu:
Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Công nghệ 6 chân trời sáng tạo, soạn Công nghệ 6 chân trời sáng tạo