Kênh giáo viên » Công nghệ 6 » Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

Công nghệ 6 chân trời sáng tạo. Giáo án word chỉn chu. Giáo án ppt (powerpoint) hấp dẫn, hiện đại. Word và PPT được soạn đồng bộ, thống nhất với nhau. Bộ tài liệu sẽ giúp giáo viên nhẹ nhàng trong giảng dạy. Thầy/cô tham khảo trước để biết chất lượng.

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

Một số tài liệu quan tâm khác

Phần trình bày nội dung giáo án

Trường: …………..

Giáo viên: …………..

Bộ môn: Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Ngày soạn: …./…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,

- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,

- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;

- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm

điện năng;

- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.

2. Năng lực

a) Năng lực công nghệ

- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;

- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;

- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.

b) Năng lực chung

- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.

- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,

- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên: 

- Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính

- Tìm hiểu mục tiêu bài học;

- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:

+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;

+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.

2. Đối với học sinh: 

-Đọc trước bài học trong SHS

- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.

b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.

c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.

d. Tổ chức thực hiện:

+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình.

 

+ GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. 

- HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét

- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)

a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.

b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.

c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.

d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.

+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. 

+ GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.

Bước 2:HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.

+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

+ GV kết luận

I. Một số đồ dùng điện trong gia đình 

1. Bàn là (bàn ủi)

a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật

- Cấu tạo:

+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là

+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện

+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.

- Thông số kĩ thuật:

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn là

a. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn là

b. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.

c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.

d. Tổ chức thực hiện:

------------------- Còn tiếp -------------------

PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. 

CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

NỘI DUNG BÀI HỌC

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. Một số đồ dùng điện trong gia đình

1.1. Bàn là (bàn ủi)

a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

Quan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:

  • Vỏ bàn là
  • Dây đốt nóng
  • Bộ điều chỉnh nhiệt độ

KẾT LUẬN

- Cấu tạo:

  • Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là
  • Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện
  • Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.

 

- Thông số kĩ thuật:

Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đình

Loại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mức
Bàn là du lịchPHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM250W220V
Bàn là khôPHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM1200W220V

b. Nguyên lí làm việc

Đọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:

+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.

+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.

KẾT LUẬN

Sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.

c. Sử dụng bàn là

------------------- Còn tiếp -------------------

PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

1. TRỌN BỘ TRẮC NGHIỆM CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ trắc nghiệm Công nghệ 6 CTST tổng hợp câu hỏi 4 mức độ khác nhau: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao + trắc nghiệm đúng/sai + câu hỏi trả lời ngắn

BÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

PHẦN A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 

1. NHẬN BIẾT (13 câu)

Câu 1. Đồ dùng nào sau đây không phải là đồ dùng điện trong gia đình?

A. Máy xay sinh tố

B. Xe đạp

C. Máy sấy

D. Bàn là 

 

Câu 2. Đại lượng nào dưới đây là thông số kĩ thuật trong gia đình?

A. Điện áp định mức

B. Công suất định mức

C. Dung tích

D. Tất cả đáp án trên

 

Câu 3. Hình ảnh dưới đây là đồ dùng điện nào trong gia đình?

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

A. Máy xay sinh tố

B. Điều hòa không khí

C. Máy giặt

D. Quạt điện

 

Câu 4. Thông số kĩ thuật nào sau đây là của nồi cơm điện?

A. Điện áp định mức

B. Dung tích

C. Sải cánh

D. Đáp án A và B

 

Câu 5. Máy xay thực phẩm gồm có những thông số kĩ thuật nào?

A. Công suất định mức 

B. Dung tích của cối xay

C. Điện áp định mức

D. Tất cả đáp án trên

 

Câu 6. Lắp đặt, bảo trì, sửa chữa hệ thống điện và các đồ dùng điện trong gia đình là công việc của

A. Nghề điện dân dụng

B. Thợ xây

C. Kỹ sư xây dựng

D. Kiến trúc sư

 

Câu 7. Thông số kĩ thuật nào dưới đây của máy giặt?

A. 220 V - 75 W

B. 220 V - 1,8 lít

C. 220 V - 9 000 BTU/h

D. 220V - 8kg

 

Câu 8. Các bộ phận chính của máy xay thực phẩm là

A. Thân máy

B. Cối xay

C. Bộ phận điều khiển

D. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 9. Cấu tạo của bàn là (bàn ủi) là

A. Vỏ bàn là

B. Dây đốt nóng

C. Bộ điều chỉnh nhiệt độ

D. Tất cả các đáp án trên

 

Câu 10. Kí hiệu MAX trên bàn là có ý nghĩa gì?

A. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức cao nhất

B. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là ở mức thấp nhất

C. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải lanh

D. Vị trí đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với nhóm quần áo may bằng vải cotton

 

Câu 11. Hình ảnh dưới đây mô tả loại đèn LED nào?

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

A. Đèn LED búp

B. Đèn LED ốp trần nổi

C. Đèn LED âm trần

D. Đèn LED tuýp bán nguyệt
 

Câu 12. Công dụng của đèn LED là

A. Đồ dùng điện để làm sạch bụi bẩn

B. Đồ dùng điện để chiếu sáng

C. Đồ dùng điện để chế biến thực phẩm

D. Đồ dùng điện để bảo quản thực phẩm

 

Câu 13. Chức năng bộ điều chỉnh nhiệt độ trên bàn là là

A. Bảo vệ các bộ phận bên trong bàn là

B. Đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải 

C. Tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện

D. Phát ra ánh sáng khi cấp điện

 

2. THÔNG HIỂU (11 câu)

Câu 1. Đồ dùng điện loại điện – quang biến điện năng thành loại năng lượng gì?

A. Điện năng thành quang năng

B. Điện năng thành nhiệt năng

C. Điện năng thành cơ năng

D. Đáp án khác

 

Câu 2. Trên một số đồ dùng điện có ghi 220V - 1000W, ý nghĩa của con số này là gì?

A. Điện áp định mức: 220V; dung tích: 1000W

B. Điện áp định mức: 220V; công suất định mức: 1000W

C. Công suất định mức: 220V; dung tích: 1000W

D. Công suất định mức: 220V; điện áp định mức: 1000W

------------------- Còn tiếp -------------------

2. TRỌN BỘ ĐỀ THI CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bộ đề cả năm Công nghệ 6 CTST biên soạn đầy đủ gồm: đề thi + hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả kĩ thuật

PHÒNG GD & ĐT ……..                                               Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                 Chữ kí GT2: ...........................                                         

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Công nghệ 6             

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ………………………………  Lớp: ……………….. 

Số báo danh: …………………………….Phòng KT: …………..

Mã phách

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1. Công dụng của đèn compact là gì?

A. Chiếu sáng phòng ngủ

B. Chiếu sáng bàn làm việc

C. Chiếu sáng phòng khách

D. Tất cả đáp án trên

Câu 2. Đặc điểm của bóng đèn huỳnh quang là

A. Tuổi thọ thấp

B. Phát ra ánh sáng nhấp nháy

C. Giá thành rẻ

D. Phát ra ánh sáng liên tục

Câu 3. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bóng đèn compact?

A. Là bóng đèn huỳnh quang có công suất nhỏ

B. Có nguyên lí làm việc giống bóng đèn huỳnh quang

C. Có khả năng phát ra ánh sáng cao, tuổi thọ thấp

D. Ánh sáng an toàn với mắt người sử dụng

Câu 4. Van thoát hơi trên nắp nồi cơm điện có chức năng:

A. Điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện

B. Cung cấp nhiệt cho nồi

C. Hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm điện

D. Đáp án khác

Câu 5. Bộ phận nào của nồi cơm điện có thể được phủ một lớp chống dính? 

A. Nồi nấu

B. Nắp nồi

C. Thân nồi

D. Bộ phận điều khiển

Câu 6. Gia đình bạn Mai có ba người: bố, mẹ và Mai. Em hãy giúp bạn Mai lựa chọn một chiếc nồi cơm điện phù hợp nhất với gia đình bạn trong các loại nồi có các thông số dưới đây.

A. Dung tích 1l có nhãn dán 3 sao

B. Dung tích 1l có nhãn dán 1,5 sao

C. Dung tích 2l có nhãn dán 3 sao

D. Dung tích 2l có nhãn dán 4 sao

Câu 7. Trong quá trình sử dụng, mặt bếp hồng ngoại có màu gì?

A. Màu vàng

B. Màu đỏ

C. Màu cam

D. Màu tím

Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bếp hồng ngoại?

A. Có thể dùng các loại nồi khác nhau để đun nấu

B. Hiệu suất của bếp hồng ngoại đạt khoảng 60%

C. An toàn khi sử dụng

D. Bếp hồng ngoại tiết kiệm điện năng là bếp hồng ngoại đắt tiền nhất

B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2,5 điểm)

a. Em hãy nêu ưu và nhược điểm của nồi cơm điện tử và nồi cơm điện cao tần.

b. Em hãy kể tên một số loại nồi cơm điện phổ biến trên thị trường Việt Nam. 

Câu 2: (2,5 điểm)

PHẦN 1: SOẠN GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠONgày soạn: …./…/…Ngày dạy: …/…/…CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (5 TIẾT)I. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Nêu được công dụng của một số đồ dùng điện trong gia đình,- Nhận biết và nêu được chức năng các bộ phận chính của một số đồ dùng điện,- Vẽ được sơ đồ khối và nêu được nguyên lí làm việc của một số đồ dùng điện;- Sử dụng được một sô đô dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệmđiện năng;- Lựa chọn đồ dùng điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.2. Năng lựca) Năng lực công nghệ- Nhận thức công nghệ: nhận thức được câu tạo, nguyên lí làm việc của đồ dùng công nghệ trong gia đình;- Giao tiếp công nghệ: sử dụng được một số thuật ngữ về đồ dùng điện;- Sử đụng công nghệ: sử dụng được các đồ dùng điện trong gia đình đúng cách, an toàn và tiết kiệm điện; vẽ được sơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của một sô đồ dùng điện.b) Năng lực chung- Giao tiếp và hợp tác: biết trình bày ý tưởng, thảo luận những vân đề của bài học, thực hiện có trách nhiệm các phần việc của cá nhân và phối hợp tốt với các thành viên trong nhóm.- Tự chủ và tự học: chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; vận dụng một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết những vẫn đề trong tình huống mới;3. Phẩm chất- Chăm chỉ: có ý thức về nhiệm vụ học tập và việc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về các đồ dùng điện vào đời sống hằng ngày,- Có trách nhiệm khi sử dụng đồ dùng điện.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU1. Đối với giáo viên: - Tài liệu giảng dạy: SHS và SBT là tài liệu tham khảo chính- Tìm hiểu mục tiêu bài học;- Chuẩn bị đồ dùng, phương tiện dạy học:+ Tranh ảnh, mô hình hoặc mẫu vật thật về các đồ dùng điện được giới thiệu trong bài;+ Dụng cụ cần thiết đề tổ chức cho HS thực hành.2. Đối với học sinh: -Đọc trước bài học trong SHS- Quan sát hoạt động của các đồ dùng điện trong gia đình.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌCA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGa. Mục tiêu: khơi gợi nhu cầu tìm hiểu của HS vẻ các loại đồ dùng điện trong gia đình.b. Nội dung: cấu tạo và hoạt động của một số đỏ dùng điện thông dụng trong gia đình.c. Sản phẩm học tập: nhu cầu tìm hiểu câu tạo và hoạt động của một số đồ dùng điện.d. Tổ chức thực hiện:+ GV yêu cầu một số HS kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. + GV minh hoạ hình ảnh các đồ dùng điện phổ biến trong gia đình như bàn là, đèn LED, máy xay thực phẩm, quạt, nồi cơm điện,… và đặt câu hỏi về cấu tạo của chúng. - HS xem tranh, tiếp nhận câu hỏi và nếu ý kiến cá nhân. GV nhận xét- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, đồ dùng điện trong gia đình rất đa dạng và phổ biến. Để biết được cấu tạo cũng như nguyên lí hoạt động của các đồ dùng điện, chúng ta cùng đến với bài 9: Sử dụng đồ dùng điện trong gia đình.B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨCHoạt động 1: Cấu tạo và thông số kĩ thuật của bàn là (bàn ủi)a. Mục tiêu: mô tả cấu tạo chung của bàn là, giới thiệu một số loại bàn là thông dụng.b. Nội dung: tên gọi và chức năng các bộ phận chính của bàn là.c. Sản phẩm học tập: tên gọi, vị tri và chức năng các bộ phận chính của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẨMBước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:+ GV trình bày hình ảnh, mô hình hoặc mẫu vật các bộ phận chính của bàn là.+ GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 trong SHS, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp.+ GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh và đọc thông tin ở Bảng 9.1 trong SHS. + GV giới thiệu cho HS về thông số kĩ thuật của một số loại bàn là thông dụng: bàn là du lịch, bàn là khô.Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành thảo luận.+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận+ HS trình bày kết quả+ GV giải thích cho HS chức năng từng bộ phận chính của bàn là.+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung  Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức+ GV kết luậnI. Một số đồ dùng điện trong gia đình 1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuật- Cấu tạo:+ Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn là+ Dây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điện+ Bộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải.- Thông số kĩ thuật:Hoạt động 2: Nguyên lí làm việc của bàn làa. Mục tiêu: mô tả nguyên lí làm việc của bàn làb. Nội dung: sơ đồ khôi mô tả nguyên lí làm việc của bàn là.c. Sản phẩm học tập: nguyên lí làm việc của bàn là.d. Tổ chức thực hiện:------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 2: BÀI GIẢNG POWERPOINT CÔNG NGHỆ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠOCHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!Em hãy kể các đồ dùng điện đang được sử dụng trong gia đình. CHƯƠNG 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHBÀI 9: SỬ DỤNG ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNHNỘI DUNG BÀI HỌC1. Một số đồ dùng điện trong gia đình1.1. Bàn là (bàn ủi)a. Cấu tạo và thông số kĩ thuậtQuan sát Hình 9.1 trong SGK, ghép tên và chức năng vào các bộ phận chính của bàn là cho phù hợp:Vỏ bàn làDây đốt nóngBộ điều chỉnh nhiệt độKẾT LUẬN- Cấu tạo:Vỏ bàn là (2): bảo vệ các bộ phận bên trong của bàn làDây đốt nóng (3): tạo sức nóng dưới tác dụng của dòng điệnBộ điều chỉnh nhiệt độ (1): đặt nhiệt độ bàn là phù hợp với từng loại vải. - Thông số kĩ thuật:Bảng 9.1: Thông số kĩ thuật cơ bản của một số loại bàn là thông dụng trong gia đìnhLoại bàn làHình ảnhCông suất định mứcĐiện áp định mứcBàn là du lịch250W220VBàn là khô1200W220Vb. Nguyên lí làm việcĐọc thông tin SGK trang 66 và thực hiện yêu cầu:+ Trình bày sơ đồ khối và giải thích nguyên lí làm việc của bàn là.+ Theo em, tại sao bàn là luôn giữ được độ nóng theo nhiệt độ đã đặt trước.KẾT LUẬNSơ đồ khối mô tả nguyên lí làm việc của bàn là:Khi cấp điện cho bàn là và xoay bộ điều chỉnh nhiệt độ đến vị trí thích hợp với loại vải cần là, lúc này dòng điện truyền qua dây đốt nóng làm bàn là nóng lên. Bàn là sẽ tự động ngắt và đóng dòng điện truyền qua dây đốt nóng để giữ nhiệt độ luôn ổn định ở giá trị nhiệt độ đã đặt trước.c. Sử dụng bàn là------------------- Còn tiếp -------------------PHẦN 3: TÀI LIỆU ĐƯỢC TẶNG KÈM

a. Hãy điền tên các bộ phận tương ứng với các số ghi trên hình để mô tả cấu tạo bếp hồng ngoại và nêu chức năng của từng bộ phận.

b. Nhà em có sử dụng bếp hồng ngoại không? Làm sao để lựa chọn và sử dụng bếp hồng ngoại đúng cách, tiết kiệm và an toàn?

Câu 3: (1,0 điểm)

Một đèn compact có thông số kĩ thuật là 220V – 15W và một đèn LED có thông số kĩ thuật là 220V – 13W. Nếu giá điện sinh hoạt là 3000 đồng/ kW.h, thì tiền điện chiếu sáng phải trả cho cả hai loại đèn này trong 1000 giờ là bao nhiêu?

BÀI LÀM

................................................................................................................................................................................ 

................................................................................................................................................................................ 

…....................................................................................................................................................

 

TRƯỜNG THCS …..... 

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2021 – 2022)

MÔN CÔNG NGHỆ 6

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)   

                       

  • Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

D

B

C

A

A

A

B

D

 

  B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(2,5 điểm)

a. 

 

Nồi cơm điện tử

Nồi cơm điện cao tần

Ưu điểm

- Hạt cơm chín nhanh, nở đều, thơm ngon hơn. 

- Thời gian giữ ấm tốt, giữ cơm lâu hư và không giảm chất lượng.

- Đa chức năng nấu tiện dụng.

- Thời gian ủ cơm lên đến 12 tiếng.

- Cơm nấu ngon như nấu bếp củi.

- Thời gian giữ ấm tốt, cơm giữ nguyên chất lượng, không khô mặt ngay cả khi hâm nóng lại.

Nhược điểm

- Thời gian nấu cơm lâu đến 45 phút.

- Giá thành khá cao.

- Không có nồi dung tích lớn, phổ biến 1 – 1.8 lít.

- Khó vệ sinh và lau chùi. Người dùng phải cẩn thận khi chùi rửa để tránh làm hỏng vi mạch.

- Nấu cơm lâu.

- Giá thành cao. 

- Không có nồi dung tích lớn.

- Khó sửa chữa và thay thế linh kiện khi gặp sự cố.

- Tiêu tốn nhiều điện năng hơn nồi cơm điện tử.

- Bảng điều khiển thường không có tiếng Việt nên khó sử dụng.

  1. Một số loại nồi cơm điện phổ biến trên thị trường Việt Nam là:

- Nồi cơm điện tử

- Nồi cơm điện nắp rời

- Nồi cơm điện nắp cài

- Nồi cơm điện cao tần

 

 

 

 

 

 

0,75 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,75 điểm

 

 

 

 

 

 

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

------------------- Còn tiếp -------------------

 

Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo
Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

=> Nội dung chuyển phí: Nang cap tai khoan

=> Giáo án công nghệ 6 sách chân trời sáng tạo

Xem thêm tài liệu:


Từ khóa: Giáo án và PPT đồng bộ Công nghệ 6 chân trời sáng tạo, soạn giáo án word và powerpoint Công nghệ 6 chân trời sáng tạo, soạn Công nghệ 6 chân trời sáng tạo

Tài liệu quan tâm

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay