Câu hỏi tự luận công nghệ 6 kết nối tri thức Ôn tập chương 4 (P1)
Bộ câu hỏi tự luận công nghệ 6 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập chương 4 (P1). Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học công nghệ 6 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống
ÔN TẬP CHƯƠNG 4. ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH (PHẦN 1)
Câu 1: Em hãy kể tên các đồ dùng điện trong gia đình?
Trả lời:
- Các đồ dùng điện trong gia đình em: - Các đồ dùng điện trong gia đình em:
+ Quạt + Quạt
+ Nồi cơm điện + Nồi cơm điện
+ Máy sấy tóc + Máy sấy tóc
+ Bếp từ + Bếp từ
+ Ấm điện + Ấm điện
+ Máy hút bụi… + Máy hút bụi…
Câu 2: Đồ dùng điện trong gia đình là gì?
Trả lời:
- Đồ dùng điện trong gia đình là các sản phẩm công nghệ, hoạt động bằng năng lượng điện phục vụ sinh hoạt trong gia đình. - Đồ dùng điện trong gia đình là các sản phẩm công nghệ, hoạt động bằng năng lượng điện phục vụ sinh hoạt trong gia đình.
Câu 3: Kí hiệu của đơn vị công suất định mức là gì? Kí hiệu của đơn vị điện áp định mức là gì?
Trả lời:
- Kí hiệu của đơn vị công suất định mức là W - Kí hiệu của đơn vị công suất định mức là W
- Kí hiệu của đơn vị điện áp định mức là V, KV. - Kí hiệu của đơn vị điện áp định mức là V, KV.
Câu 4: Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện được chia làm mấy loại? Kể tên.
Trả lời:
- Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện được chia làm 2 loại: - Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện được chia làm 2 loại:
+ Đại lượng điện định mức chung + Đại lượng điện định mức chung
+ Đại lượng đặc trưng riêng + Đại lượng đặc trưng riêng
Câu 5: Các đại lượng định mức chung của đồ dùng điện thông thường bao gồm những đại lượng nào?
Trả lời:
- Các đại lượng định mức chung của đồ dùng điện thông thường bao gồm: - Các đại lượng định mức chung của đồ dùng điện thông thường bao gồm:
+ Điện áp định mức + Điện áp định mức
+ Công suất định mức. + Công suất định mức.
Câu 6: Em hãy cho biết hình dưới đây là loại bóng đèn điện nào? Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của loại bóng đèn này.
Trả lời:
- Hình trên là bóng đèn huỳnh quang. - Hình trên là bóng đèn huỳnh quang.
- Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính - Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính
+ Ống thủy tinh + Ống thủy tinh
+ Hai điện cực + Hai điện cực
- Nguyên lý: Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng. - Nguyên lý: Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng.
Câu 7: Ngoài 2 bộ phận chính bóng đèn huỳnh quang còn có thiết bị nào đi kèm? Giải thích lí do có thiết bị đó.
Trả lời:
- Ngoài 2 bộ phận chính bóng đèn huỳnh quang còn có thiết bị đi kèm là tắc te và chấn lưu - Ngoài 2 bộ phận chính bóng đèn huỳnh quang còn có thiết bị đi kèm là tắc te và chấn lưu
- Giải thích: vì khoảng cách giữa hai điện cực của đèn lớn, để đèn phóng điện được, người ta dùng chấn lưu và tắc le để làm mồi phóng điện. - Giải thích: vì khoảng cách giữa hai điện cực của đèn lớn, để đèn phóng điện được, người ta dùng chấn lưu và tắc le để làm mồi phóng điện.
Câu 8: Bóng đèn compact là loại bóng đèn như thế nào?
Trả lời:
- Bóng đèn compact là loại bóng đèn huỳnh quang có công suất nhỏ. Mỗi bóng được cấu tạo bởi những chữ U hoặc có dạng ống xoắn. Bóng đèn compact có nguyên lí làm việc giống bóng đèn huỳnh quang. - Bóng đèn compact là loại bóng đèn huỳnh quang có công suất nhỏ. Mỗi bóng được cấu tạo bởi những chữ U hoặc có dạng ống xoắn. Bóng đèn compact có nguyên lí làm việc giống bóng đèn huỳnh quang.
Câu 9: Nêu cấu tạo và nguyên lý hoạt động của bóng đèn LED?
Trả lời:
- Cấu tạo: vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn - Cấu tạo: vỏ bóng, bảng mạch LED, đuôi đèn
- Nguyên lý: Khi hoạt động, bảng mạch LED phát ra ánh sáng và vỏ bóng giúp phân bố đều ánh sáng. - Nguyên lý: Khi hoạt động, bảng mạch LED phát ra ánh sáng và vỏ bóng giúp phân bố đều ánh sáng.
Câu 10: Sử dụng đèn huỳnh quang tiết kiệm hơn đèn sợi đốt vì sao?
Trả lời:
- Giải thích: hiệu suất phát quang của đèn huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt, vì vậy dùng đèn huỳnh quang sẽ tiết kiệm hơn. - Giải thích: hiệu suất phát quang của đèn huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt, vì vậy dùng đèn huỳnh quang sẽ tiết kiệm hơn.
Câu 11: Các công việc ở bước nấu cơm bằng nồi cơm điện?
Trả lời:
- Nấu cơm: - Nấu cơm:
+ Cắm điện và bật công tắc + Cắm điện và bật công tắc
+ Khi đèn chuyển chế độ giữ ấm: rút phích điện và sử dụng. + Khi đèn chuyển chế độ giữ ấm: rút phích điện và sử dụng.
Câu 12: Em hãy cho biết đặc điểm của nồi cơm điện là gì?
Trả lời:
- Đặc điểm của nồi cơm điện là: - Đặc điểm của nồi cơm điện là:
+ Tiết kiệm thời gian, công sức khi nấu cơm + Tiết kiệm thời gian, công sức khi nấu cơm
+ Dễ sử dụng và có nhiều công dụng khác nhau như hấp bánh, nấu cháo… + Dễ sử dụng và có nhiều công dụng khác nhau như hấp bánh, nấu cháo…
Câu 13: Nồi cơm điện có các thông số kỹ thuật như thế nào?
Trả lời:
- Nồi cơm điện thường có thông số kỹ thuật là 220V – 400W – 0,75 lít, 220V – 500W – 1.5 lít… - Nồi cơm điện thường có thông số kỹ thuật là 220V – 400W – 0,75 lít, 220V – 500W – 1.5 lít…
- Đối với nồi cơm điện ngoài hai thông số kỹ thuật là điện áp định mức, công suất định mức thì còn có dung tích định mức. - Đối với nồi cơm điện ngoài hai thông số kỹ thuật là điện áp định mức, công suất định mức thì còn có dung tích định mức.
Câu 14: Em hãy nêu một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện?
Trả lời:
- Một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện: - Một số lưu ý khi sử dụng nồi cơm điện:
+ Để nơi khô ráo, thoáng mát + Để nơi khô ráo, thoáng mát
+ Không dùng tay, vật khắc chế van thoát hơi khi đang nấu + Không dùng tay, vật khắc chế van thoát hơi khi đang nấu
+ Khi đang nấu không mở nắp nồi + Khi đang nấu không mở nắp nồi
+ Không dùng vật cứng, nhọn chà sát nồi nấu + Không dùng vật cứng, nhọn chà sát nồi nấu
+ Không nấu quá lượng gạo quy định + Không nấu quá lượng gạo quy định
Câu 15: Tìm hiểu một số tình huống mất an toàn khi sử dụng đồ dùng điện trong gia đình và đề xuất cách phòng tránh.
Trả lời:
Một số tình huống mất an toàn khi sử dụng đồ điện trong gia đình như:
● Cắm chung nhiều đồ dùng điện trên cùng một ổ cắm.
● Vừa cắm sạc điện thoại vừa sử dụng.
● Chưa rút phích điện ra khỏi ổ cắm khi không sử dụng.
Đề xuất cách phòng tránh:
● Không cắm chung nhiều đồ dùng điện trên một ổ cắm.
● Rút phích điện ra khỏi ổ cắm khi không sử dụng.
● Sạc điện thoại đủ pin mới được sử dụng.
Câu 16: Quan sát và cho biết các vị trí là bộ phận nào của bếp hồng ngoại?
Trả lời:
- Vị trí 1: bảng điều khiển - Vị trí 1: bảng điều khiển
- Vị trí 2: mặt bếp - Vị trí 2: mặt bếp
- Vị trí 3: mâm nhiệt hồng ngoại - Vị trí 3: mâm nhiệt hồng ngoại
- Vị trí 4: thân bếp - Vị trí 4: thân bếp
Câu 17: Mặt bếp hồng ngoại có chức năng gì?
Trả lời:
- Mặt bếp là nơi đặt nồi nấu, có chức năng dẫn nhiệt, thường được làm bằng kính chịu nhiệt, có độ bền cao. - Mặt bếp là nơi đặt nồi nấu, có chức năng dẫn nhiệt, thường được làm bằng kính chịu nhiệt, có độ bền cao.
Câu 18: Vị trí của thân bếp hồng ngoại nằm ở phía nào của bếp? Chức năng của thân bếp?
Trả lời:
- Vị trí của thân bếp hồng ngoại là toàn bộ phần còn lại bên dưới mặt bếp và bảng điều khiển. - Vị trí của thân bếp hồng ngoại là toàn bộ phần còn lại bên dưới mặt bếp và bảng điều khiển.
- Chức năng: bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong của bếp. - Chức năng: bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong của bếp.
Câu 19: Em hãy cho biết, bộ phận nào của bếp hồng ngoại có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp? Vị trí của bộ phận đó trong bếp hồng ngoại?
Trả lời:
- Bộ phận mâm nhiệt của bếp hồng ngoại có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp. - Bộ phận mâm nhiệt của bếp hồng ngoại có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp.
- Mâm nhiệt là phần nằm phía trong thân bếp và sát với mặt bếp. - Mâm nhiệt là phần nằm phía trong thân bếp và sát với mặt bếp.
Câu 20: Trên bảng điều khiển của bếp hồng ngoại có những gì?
Trả lời:
- Trên bảng điều khiển của bếp hồng ngoại có các nút tăng – giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu, các đèn báo. - Trên bảng điều khiển của bếp hồng ngoại có các nút tăng – giảm nhiệt độ, chọn chế độ nấu, các đèn báo.