Câu hỏi tự luận Công nghệ thiết kế 10 kết nối Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật
Bộ câu hỏi tự luận Công nghệ 10 - Thiết kế và Công nghệ kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Công nghệ thiết kế 10 kết nối tri thức.
Xem: => Giáo án công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ kết nối tri thức (bản word)
BÀI 8: BẢN VẼ KĨ THUẬT VÀ TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT (15 CÂU)
I. NHẬN BIẾT (5 CÂU)
Câu 1: Bản vẽ kĩ thuật là gì?
Trả lời:
Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu kĩ thuật được trình bày dưới dạng hình vẽ, diễn tả hình dạng, kết cấu, các thông tin về kích thước, vật liệu, yêu cầu kĩ thuật,... của sản phẩm.
Câu 2: Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì?
Trả lời:
Trong sản xuất, bản vẽ kĩ thuật là phương tiện thông tin có vai trò:
- Thể hiện ý tưởng của nhà thiết kế.
- Là tài liệu kĩ thuật để tiến hành chế tạo, thi công.
- Là cơ sở để kiểm tra, đánh giá sản phẩm.
Câu 3: Trong cuộc sống, bản vẽ kĩ thuật có vai trò gì?
Trả lời:
Trong cuộc sống, bản vẽ kĩ thuật có vai trò giúp người tiêu dùng sử dụng sản phẩm một cách an toàn, hiệu quả:
- Minh hoạ cho hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
- Là tài liệu kĩ thuật cần thiết khi bảo dưỡng, sửa chữa sản phẩm.
Câu 4: Lưu ý khi trình bày của bản vẽ kĩ thuật là gì?
Trả lời:
Bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các quy tắc thống nhất quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật của quốc gia hoặc quốc tế. Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về bản vẽ kĩ thuật bao gồm tiêu chuẩn về cách trình bày bản vẽ, cách biểu diễn, các kí hiệu và các quy ước,... cần thiết cho việc lập bản vẽ kĩ thuật.
Câu 5: Trình bày bản vẽ kĩ thuật cần phải tuân thủ những tiêu chuẩn về những gì?
Trả lời:
Khi trình bày bản vẽ kĩ thuật cần phải tuân thủ những tiêu chuẩn về: Khổ giấy, tỉ lệ, nét vẽ, chữ viết và kích thước.
II. THÔNG HIỂU (5 CÂU)
Câu 1: Tiêu chuẩn của khổ giấy khi trình bày bản vẽ kĩ thuật là gì? Có bao nhiêu khổ giấy chính? Hãy kể tên.
Trả lời:
Khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật được quy định trong tiêu chuẩn TCVN 7285:2003, nghĩa là Tiêu chuẩn Việt Nam, số đăng kí là 7285 và được ban hành từ năm 2003.
Có 5 khổ giấy chính đó là: A0, A1, A2, A3, A4.
Câu 2: Một bản vẽ đầy đủ sẽ có những số liệu nào?
Trả lời:
Một bản vẽ đầy đủ sẽ bao gồm: Tên gội của vật thể, tên vật thể, tỉ lệ của bản vẽ, kí hiệu số bài tập, họ và tên người vẽ, ngày lập bản vẽ, chữ kí của người kiểm tra, ngày kiểm tra và tên trường/lớp.
Câu 3: Tỉ lệ của bản vẽ kĩ thuật là gì?
Trả lời:
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo trên bản vẽ vật thể và kích thước thực tế trên vật thể đó. Có các tỉ lệ: nguyên hình, thu nhỏ và phóng to. Kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực, không phụ thuộc tỉ lệ.
Câu 4: Nêu các ứng dụng của các nét vẽ sau: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt mảnh, nét lượn sóng, nét gạch dài chấm mảnh.
Trả lời:
- Nét liền đậm: Đường bao thấy, cạnh thấy.
- Nét liền mảnh: Đường kích thước, đường gióng, đường gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét đứt mảnh: Đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét lượn sóng: Đường giới hạn hình.
- Nét gạch dài chấm mảnh: Đường tâm, đường trục.
Câu 5: Có những khổ chữ và kiểu chữ nào?
Trả lời:
- Có những khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20 (mm).
- Có hai kiểu chữ: Kiểu A với chiều rộng nét chữ d = ; kiểu B với d = . Mỗi kiểu chữ lại có thể viết thẳng đứng hoặc nghiêng 75 độ so với phương nằm ngang.
III, VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Em hãy liệt kê một số ứng dụng của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống.
Trả lời:
Một số ứng dụng của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống đó là: Thiết kế những kế hoạch xây dựng, thiết kế cấu trúc phương tiện, biểu diễn cấu trúc của các thiết bị y tế và chi tiết kỹ thuật của các công cụ y khoa, đưa vào giáo dục để giảng dạy giúp học sinh hiểu rõ hơn về kĩ thuật thiết kế,…
Câu 2: Hình sau biểu diễn hình dáng và kích thước của một chiếc bàn. Em hãy mô tả chiếc bàn đó.
Trả lời:
Mô tả chiếc bàn:
- Chiều dài: 1200 mm
- Chiều rộng: 580 mm
- Chiều cao: 800 mm
- Chân bàn có chiều dài: 480 mm; chiều rộng: 50 mm, chiều cao đến ngăn kéo: 500 mm
- Khoảng cách giữa hai chân bàn: 1100 mm
- Mặt bàn và ngăn kéo là 2 tấm có bề dày 60 mm
Câu 3: Hãy cho biết vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở.
Trả lời:
Vai trò của bản vẽ mặt bằng nhà ở:
- Mặt bằng trong thi công, thiết kế công trình là hình ảnh quan trọng nhất của một bản vẽ.
- Nó cho biết kích thước và cách bố trí các phòng, vật dụng, tiện ích trong phòng, lối đi lại cũng như vị trí, kích thước và độ dày của tường, giúp kỹ sư xây dựng và bố trí nội thất.
Câu 4: Quan sát hình sau và cho biết tên gọi của các nét vẽ.
Bạc đỡ
Trả lời:
Tên gọi của các nét vẽ:
- Nét liền mảnh
- Nét liền mảnh
- Nét liền mảnh
- Nét lượn sóng
- Nét gạch dài chấm mảnh
- Nét đứt mảnh
- Nét liền đậm
- Nét liền đậm
- Nét gạch dài chấm mảnh
IV. VẬN DỤNG CAO (1 CÂU)
Câu 1: Bài tập thực hành:
1, Trên khổ giấy A4, hãy vẽ khung bản vẽ , khung tên và viết thông tin vào khung tên.
2, Vẽ lại hình sau bao gồm cả phần ghi kích thước và khổ giấy đó.
Trả lời:
Học sinh tự thực hành.