Câu hỏi tự luận Địa lí 12 kết nối Bài 6: Dân số Việt Nam
Bộ câu hỏi tự luận Địa lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 6: Dân số Việt Nam. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Địa lí 12 KNTT.
Xem: => Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
BÀI 6: DÂN SỐ VIỆT NAM
(13 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (6 CÂU)
Câu 1: Nêu quy mô dân số Việt Nam năm 2021?
Trả lời:
- Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
- Hiện có hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc.
Câu 2: Em hãy cho biết đặc điểm quy mô dân số nước ta?
Trả lời:
Câu 3: Trình bày cơ cấu dân số nước ta theo giới tính?
Trả lời:
Câu 4: Nêu đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi?
Trả lời:
Câu 5: Cơ cấu dân số theo dân tộc ở nước ta có đặc điểm như thế nào?
Trả lời:
Câu 6: Nêu cơ cấu dân số theo trình độ học vấn?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (3 CÂU)
Câu 1: Phân tích tình hình phân bố dân cư của nước ta?
Trả lời:
- Năm 2021, mật độ dân số nước ta là 297 người/km², cao gấp 5 lần mức trung bình thế giới và có sự chênh lệch giữa các vùng.
- Trong khi vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, lên tới 1091 người/km² thì vùng Tây Nguyên mật độ dân số thấp nhất, chỉ có 111 người/km².
- Dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn. Năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân.
Câu 2: Em hãy phân tích thế mạnh của dân số nước ta?
- Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển đất nước. Quy mô dân số lớn dẫn đến nhu cầu về hàng hoá, dịch vụ lớn, tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội và tăng sức hấp dẫn thu hút đầu tư cả trong nước và nước ngoài. Người Việt Nam ở nước ngoài là nguồn lực quan trọng cho sự nghiệp xây dựng, phát triển và bảo vệ Tổ quốc.
- Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có nguồn lao động dồi dào, đáp ứng đủ yêu cầu về nhân lực để phát triển nền kinh tế đa ngành và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
- Mức sinh thấp, dân số tăng chậm tạo điều kiện thuận lợi nâng cao chất lượng dân số và chất lượng cuộc sống dân cư.
Câu 3: Dân số nước ta có những hạn chế gì?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Hiện nay Việt Nam chiến lược dân số của Việt Nam đang có những mục tiêu và như thế nào? Và nước ta có những giải pháp gì để thực hiện các mục tiêu trong chiến lược dân số?
Trả lời:
a) Mục tiêu
Nước ta có chiến lược dân số thích hợp với từng thời kì. Hiện nay, chiến lược dân số của nước ta có mục tiêu sau:
- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế (bình quân 2,1 con/một phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ), giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
Bảo vệ và phát triển dân số các dân tộc thiểu số có dưới 10 nghìn người, đặc biệt là những dân tộc thiểu số rất ít người.
- Đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên, phấn đấu duy trì cơ cầu tuổi ở mức hợp lí.
- Nâng cao chất lượng dân số: tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao thể trạng người dân Việt Nam; phát huy tối đa lợi thế cơ cấu dân số vàng, tạo động lực mạnh mẽ cho sự phát triển đất nước nhanh, bền vững.
- Thúc đẩy phân bố dân số hợp lí và bảo đảm quốc phòng an ninh.
- Hoàn thành xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đẩy mạnh lồng ghép các yếu tố dân số vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.
b) Giải pháp
Để đạt được các mục tiêu trong chiến lược dân số, nước ta thực hiện đồng thời các giải pháp, như:
- Hoàn thiện chính sách, pháp luật về dân số.
- Đẩy mạnh giáo dục, truyền thông về dân số và phát triển.
- Phát triển mạng lưới dịch vụ nâng cao chất lượng dân số: tư vấn, khám sức khoẻ trước hôn nhân, kế hoạch hoá gia đình, tầm soát trước sinh và sơ sinh, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, sức khoẻ người cao tuổi, phát triển giáo dục và đào tạo,...
- Bảo đảm đủ nguồn lực cho công tác dân số từ ngân sách Nhà nước và huy động nguồn lực xã hội.
- Tăng cường hợp tác khu vực, quốc tế trong lĩnh vực dân số.
Câu 2: Em hãy cho biết tại sao cơ cấu dân số nước ta có xu hướng chuyển sang già? Phân tích ảnh hưởng của cơ cấu dân số già tới phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Trình bày tác động của dân cư nước ta đến phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
- Quy mô dân số lớn ( 98,5 triệu người năm 2021 ) , gia tăng dân số vẫn còn nhanh ( 0,94% năm 2021 ).
Thuận lợi là tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng; tuy nhiên gây áp lực đến việc làm, tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống.
- Cơ cấu dân số có xu hướng chuyển sang già ( năm 2021, tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 là 24,1%, 15 – 64 tuổi là 67,6%, từ 65 tuổi trở lên là 8,3% so với năm 1999 các nhóm tuổi tương ứng với tỉ lệ 33,1%; 61,1% và 5,8%). Thuận lợi là làm cho tỉ lệ dân số hoạt động kinh tế của nước ta tăng lên; tuy nhiên khó khăn là tốc độ già hóa nhanh trong khi nền kinh tế ở mức thu nhập trung bình, gây khó khăn về nguồn lao động.
- Tỉ suất giới ở trẻ sơ sinh còn cao ( năm 2021 là 112/100) , gây nên các vấn đề xã hội.
- Phân bố dân cư không hợp lí giữa các vùng gây khó khăn cho sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. Vùng đồng bằng có dân cư đông, mật độ cao trong khi tài nguyên thiên nhiên ( nhất là tài nguyên đất đai ) có hạn; vùng núi giàu tài nguyên thiên nhiên ( đặc biệt là lâm sản , khoáng sản ) nhưng dân cư thưa thớt, mật độ dân số thấp.
- Tỉ lệ dân thành thị nhỏ hơn nông thôn ( năm 2021 , tỉ lệ dân thành thị là 37,1% so với tỉ lệ dân nông thôn là 62,9% ), nhưng tăng khá nhanh ( từ 30,4% năm 2010 đến 37,1% năm 2021 ). Thuận lợi là cung cấp nguồn lao động có chất lượng cho công nghiệp hóa; tuy nhiên tốc độ gia tăng nhanh là nhân tố gây áp lực đến môi trường đô thị.
---------------------------------------
----------------------Còn tiếp---------------------
=> Giáo án Địa lí 12 kết nối Bài 6: Dân số Việt Nam