Câu hỏi tự luận lịch sử 11 chân trời sáng tạo Chủ đề 1: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản

Bộ câu hỏi tự luận Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Chủ đề 1: Cách mạng tư sản và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Lịch sử 11 Chân trời sáng tạo

Xem: => Giáo án lịch sử 11 chân trời sáng tạo

ÔN TẬP CHƯƠNG 1

CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

Câu 1: Em hãy cho biết cách mạng tư sản là gì? Hãy nêu ra các tiền đề của cuộc cách mạng tư sản?

Trả lời

- Theo học thuyết Marx, là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản (hay quý tộc mới) lãnh đạo nhằm lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. - Theo học thuyết Marx, là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản (hay quý tộc mới) lãnh đạo nhằm lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.

- Để các cuộc cách mạng nổ ra và giành thắng lợi thì phải có tiền đề cần thiết, tiền đề cách mạng là những yếu tố chủ quan thuận lợi tạo nên cách mạng tư sản. Tiền đề của cách mạng tư sản phải hội đủ các yếu tố sau đây:kinh tế;chính trị, xã hội; tư tưởng - Để các cuộc cách mạng nổ ra và giành thắng lợi thì phải có tiền đề cần thiết, tiền đề cách mạng là những yếu tố chủ quan thuận lợi tạo nên cách mạng tư sản. Tiền đề của cách mạng tư sản phải hội đủ các yếu tố sau đây:kinh tế;chính trị, xã hội; tư tưởng

Câu 2: Em hãy kể tên một số cuộc cách mạng tư sản mà em đã được biết đến ở các cấp học dưới? 

Trả lời:

Một số cuộc cách mạng tư sản:

- Cách mạng tư sản Hà Lan. - Cách mạng tư sản Hà Lan.

- Cách mạng tư sản Anh.  - Cách mạng tư sản Anh.

- Cách mạng tư sản Pháp.  - Cách mạng tư sản Pháp.

- Chiến tranh giành độc lập, của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. - Chiến tranh giành độc lập, của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.

Câu 3: Trình bày về tiền đề chính trị - xã hội của các cuộc cách mạng tư sản.

Trả lời:

- Chế độ phong kiến ở Tây - Chế độ phong kiến ở Tây  u bộc lộ nhiều khủng hoảng sâu sắc.

- Tình hình chính trị rối ren với các khủng hoảng về tài chính, xung đột giữa các giai cấp trong một quốc gia làm cho đời sống của nhân dân mất đi sự tự do về chính trị, bị đàn áp về tôn giáo, chịu nhiều sự bất bình đẳng về kinh tế.  - Tình hình chính trị rối ren với các khủng hoảng về tài chính, xung đột giữa các giai cấp trong một quốc gia làm cho đời sống của nhân dân mất đi sự tự do về chính trị, bị đàn áp về tôn giáo, chịu nhiều sự bất bình đẳng về kinh tế.

- Xuất hiện các tầng lớp mới, giai cấp mới có mâu thuẫn rõ rệt với chế độ cũ, họ muốn tham gia làm cách mạng để có được chế độ tốt hơn. - Xuất hiện các tầng lớp mới, giai cấp mới có mâu thuẫn rõ rệt với chế độ cũ, họ muốn tham gia làm cách mạng để có được chế độ tốt hơn.

- Giai cấp nông dân, công nhân, tầng lớp tiểu tư sản,… bị bóc lột chèn ép sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản để làm cách mạng. - Giai cấp nông dân, công nhân, tầng lớp tiểu tư sản,… bị bóc lột chèn ép sẵn sàng đi theo giai cấp tư sản để làm cách mạng.

Câu 4: Trình bày về tiền đề xã hội của các cuộc cách mạng tư sản.

Trả lời:

Tiền đề về xã hội của các cuộc cách mạng tư sản: Những biến đổi về kinh tế làm cho mâu thuẫn xã hội ngày càng trở nên gay gắt. Giai cấp tư sản và đồng minh tuy giàu có về kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị.

=> Tập hợp quần chúng nhân dân làm cách mạng.

- Ở Anh:  - Ở Anh:

+ Nông dân là giai cấp đông đảo nhất trong xã hội. Họ chịu ách áp bức nặng nề của Nhà nước, quý tộc phong kiến và giáo hội Anh giáo mà còn liên tục bị tước đoạt ruộng đất. + Nông dân là giai cấp đông đảo nhất trong xã hội. Họ chịu ách áp bức nặng nề của Nhà nước, quý tộc phong kiến và giáo hội Anh giáo mà còn liên tục bị tước đoạt ruộng đất.  Nông dân mất đất phải ra thành thị, làm thuê trong các công xưởng hay di cư sang Bắc Mỹ.

+ Ngoài nông dân, cuộc sống của các giai cấp, tầng lớp khác như công nhân, thợ thủ công,... cũng rất khổ cực. + Ngoài nông dân, cuộc sống của các giai cấp, tầng lớp khác như công nhân, thợ thủ công,... cũng rất khổ cực.

- Ở 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Anh đã gây ra mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa các tầng lớp nhân dân thuộc địa - Ở 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Anh đã gây ra mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa các tầng lớp nhân dân thuộc địa  với chế độ thực dân.

- Ở Pháp:  - Ở Pháp:

+ Nông dân là giai cấp chiếm đa số. Họ phải nộp nhiều loại tô thuế cho lãnh chúa, chịu nhiều nghĩa vụ khác đối với Nhà nước và nhà thờ. + Nông dân là giai cấp chiếm đa số. Họ phải nộp nhiều loại tô thuế cho lãnh chúa, chịu nhiều nghĩa vụ khác đối với Nhà nước và nhà thờ.

+ Công nhân tập trung ở các thành thị lớn, điều kiện lao động và đời sống rất khó khăn. + Công nhân tập trung ở các thành thị lớn, điều kiện lao động và đời sống rất khó khăn.

+ Những người bình dân thành thị khác sống tạm bợ, chen chúc nhau trong những vùng ngoại ô.  + Những người bình dân thành thị khác sống tạm bợ, chen chúc nhau trong những vùng ngoại ô.

=> Mâu thuẫn giữa tăng lữ và quý tộc phong kiến với tư sản và các tầng lớp nhân dân ngày càng sâu sắc.

Câu 5: Trình bày về tiền đề tư tưởng của các cuộc cách mạng tư sản.

Trả lời:

Tiền đề về tư tưởng của các cuộc cách mạng tư sản:  Để tập hợp quần chúng nhân dân, giai cấp tư sản cần có hệ tư tưởng để chống lại hệ tư tưởng phong kiến bảo thủ.

- Với các cuộc cách mạng nổ ra sớm (Nê-đéc-lan, Anh), khi chưa có hệ tư tưởng của riêng mình, giai cấp tư sản, quý tộc mới đã mượn “ngọn cờ” tôn giáo cải cách để tập hợp quần chúng (đạo Tin Lành ở Hà Lan, Thanh giáo ở Anh).  - Với các cuộc cách mạng nổ ra sớm (Nê-đéc-lan, Anh), khi chưa có hệ tư tưởng của riêng mình, giai cấp tư sản, quý tộc mới đã mượn “ngọn cờ” tôn giáo cải cách để tập hợp quần chúng (đạo Tin Lành ở Hà Lan, Thanh giáo ở Anh).

- Ở Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản là Triết học Ánh sáng với các đại diện tiêu biểu là S. Mông-te-xki-ơ, Ph. Vôn-te, G. G. Rút-xô. - Ở Pháp, nền tảng của hệ tư tưởng dân chủ tư sản là Triết học Ánh sáng với các đại diện tiêu biểu là S. Mông-te-xki-ơ, Ph. Vôn-te, G. G. Rút-xô.

Câu 6: Phân tích giai cấp lãnh đạo và động lực của các cuộc cách mạng tư sản.

Trả lời:

Phân tích giai cấp lãnh đạo và động lực của các cuộc cách mạng tư sản:

- Giai cấp lãnh đạo: Lãnh đạo cách mạng tư sản là giai cấp tư sản và đồng minh của họ (chủ nô, quý tộc phong kiến tư sản hoá,...). - Giai cấp lãnh đạo: Lãnh đạo cách mạng tư sản là giai cấp tư sản và đồng minh của họ (chủ nô, quý tộc phong kiến tư sản hoá,...).

+ Cách mạng tư sản Anh: diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và quý tộc mới, + Cách mạng tư sản Anh: diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và quý tộc mới,

song vai trò quan trọng thuộc về quý tộc mới.

+ Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và chủ nô. + Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: diễn ra dưới sự lãnh đạo của liên minh tư sản và chủ nô.

+ Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII: giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo cách mạng. + Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII: giai cấp tư sản giành độc quyền lãnh đạo cách mạng.

- Động lực của các cuộc cách mạng tư sản: giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng và là động lực quyết định thắng lợi của cách mạng. Khi quần chúng nhân Dân tham gia đông đảo, liên tục thì thắng lợi của cách mạng càng triệt để - Động lực của các cuộc cách mạng tư sản: giai cấp lãnh đạo và quần chúng nhân dân giữ vai trò quan trọng và là động lực quyết định thắng lợi của cách mạng. Khi quần chúng nhân Dân tham gia đông đảo, liên tục thì thắng lợi của cách mạng càng triệt để

+ Cách mạng tư sản Anh: quần chúng nhân dân (nông dân, thợ thủ công,...) giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.  + Cách mạng tư sản Anh: quần chúng nhân dân (nông dân, thợ thủ công,...) giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.

+ Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ: trại chủ, nông dân, công nhân, nô lệ ở 13 thuộc địa là lực lượng chính.  + Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ: trại chủ, nông dân, công nhân, nô lệ ở 13 thuộc địa là lực lượng chính.

+ Cách mạng tư sản Pháp: nông dân, thợ thủ công và công nhân tích cực tham gia chống phong kiến cùng các thế lực phản động trong và ngoài nước, trở thành đồng minh quan trọng của giai cấp tư sản. + Cách mạng tư sản Pháp: nông dân, thợ thủ công và công nhân tích cực tham gia chống phong kiến cùng các thế lực phản động trong và ngoài nước, trở thành đồng minh quan trọng của giai cấp tư sản.

Câu 7: Vì sao trong các cuộc cách mạng tư sản, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là “đại cách mạng”?

Trả lời:

Trong các cuộc cách mạng, Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là “đại cách mạng”, bởi:

- Có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân (nông dân). Nhân dân đóng vai trò quan trọng trong quá trình cách mạng, là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định đến sự thắng lợi của của cách mạng: lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập nền cộng hòa, xác lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng, đánh thắng giặc ngoại xâm.  - Có sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân (nông dân). Nhân dân đóng vai trò quan trọng trong quá trình cách mạng, là nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định đến sự thắng lợi của của cách mạng: lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, thiết lập nền cộng hòa, xác lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng, đánh thắng giặc ngoại xâm.

- Với những kết quả mà cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đã đạt được không chỉ có ý nghĩa đối với nước Pháp mà còn có ý nghĩa to lớn đối với thế giới.  - Với những kết quả mà cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII đã đạt được không chỉ có ý nghĩa đối với nước Pháp mà còn có ý nghĩa to lớn đối với thế giới.

+ Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và có tác động ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, làm lung lay tận gốc rễ chế độ phong kiến ở châu + Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển và có tác động ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều nước trên thế giới, làm lung lay tận gốc rễ chế độ phong kiến ở châu  u.

+ Sự thắng lợi của Cách mạng tư sản Pháp được ví như “cái chổi khổng lồ” quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu + Sự thắng lợi của Cách mạng tư sản Pháp được ví như “cái chổi khổng lồ” quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu  u.

Câu 8: Vì sao quần chúng nhân dân lại hăng hái tham gia vào cuộc cách mạng tư sản?

Trả lời:

Vì người quần chúng nhân dân là tầng lớp bị bóc lột, chèn ép bởi các chế độ hà khắc của chính quyền, của lãnh chúa, địa tô. Họ sẵn sàng đi theo để tham gia cách mạng, thậm chí họ còn hăng hái tham gia vào cách mạng kể cả khi không có sự lãnh đạo của tư sản họ vẫn nổi dậy chống chính quyền, đòi lại các quyền lợi mà họ xứng đáng có được.

Câu 9: Lựa chọn một cuộc cách mạng tư sản mà em đã học, nêu kết quả, ý nghĩa của cuộc cách mạng đó.

Trả lời:

Kết quả, ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ:

- Giải phóng nhân dân Bắc Mỹ khỏi sự thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chúng quốc Mỹ (viết tắt theo tiếng Anh là USA, thường gọi là nước Mỹ hoặc Hoa Kỳ), mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển. - Giải phóng nhân dân Bắc Mỹ khỏi sự thống trị của thực dân Anh, thành lập Hợp chúng quốc Mỹ (viết tắt theo tiếng Anh là USA, thường gọi là nước Mỹ hoặc Hoa Kỳ), mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.

- Góp phần thúc đẩy phong trào chống phong kiến ở châu - Góp phần thúc đẩy phong trào chống phong kiến ở châu  u và phong trào đấu tranh giành độc lập ở Mỹ La-tinh.

- Là cuộc cách mạng tư sản nêu lên yêu cầu giải phóng dân tộc. - Là cuộc cách mạng tư sản nêu lên yêu cầu giải phóng dân tộc.

- Bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ đã trở thành ngọn cờ tự do với những nguyên lí bất hủ, có ảnh hưởng lớn đối với phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. - Bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ đã trở thành ngọn cờ tự do với những nguyên lí bất hủ, có ảnh hưởng lớn đối với phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 10: Trình bày nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ vào năm 1976. Những điểm tiến bộ và hạn chế của tuyên ngôn này?  

Trả lời:

* Nội dung cơ bản của bản Tuyên ngôn Độc lập:

- Tố cáo chế độ áp bức thuộc địa của thực dân Anh, chính thức tuyên bố 13 thuộc địa thoát khỏi chính quốc thành lập một quốc gia độc lập – Hợp chủng quốc Hoa Kì. - Tố cáo chế độ áp bức thuộc địa của thực dân Anh, chính thức tuyên bố 13 thuộc địa thoát khỏi chính quốc thành lập một quốc gia độc lập – Hợp chủng quốc Hoa Kì.

- Tuyên ngôn đã công bố quyền của con người, của công dân trước nhân loại: quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.  - Tuyên ngôn đã công bố quyền của con người, của công dân trước nhân loại: quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.

- Tuyên ngôn cũng khẳng định quyền lợi của giai cấp tư sản và người da trắng. - Tuyên ngôn cũng khẳng định quyền lợi của giai cấp tư sản và người da trắng.

- Vẫn duy trình chế độ nô lệ và bóc lột công dân làm thuê.  - Vẫn duy trình chế độ nô lệ và bóc lột công dân làm thuê.

* Những ưu điểm và hạn chế:

Ưu điểm

- Là văn kiện lịch sử có ý nghĩa lịch sử trọng đại, tiến bộ nhất hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ: lần đầu tiên các quyền về con người được chính thức công bố, - Là văn kiện lịch sử có ý nghĩa lịch sử trọng đại, tiến bộ nhất hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ: lần đầu tiên các quyền về con người được chính thức công bố,  nguyên tắc về chủ quyền của nhân dân được đề cao, đồng thời đã uy hiếp chế độ quân chủ chuyên chế.

- Khai sinh ra một quốc gia tư sản Mỹ. - Khai sinh ra một quốc gia tư sản Mỹ.

Hạn chế

- Tuyên ngôn khẳng định quyền lực của giai cấp tư sản và người da trắng. - Tuyên ngôn khẳng định quyền lực của giai cấp tư sản và người da trắng.

- Vẫn duy trì chế độ nô lệ và bóc lột người làm thuê.  - Vẫn duy trì chế độ nô lệ và bóc lột người làm thuê.

=> Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ là bản Tuyên ngôn đầu tiên có giá trị pháp lý  cơ bản đảm bảo quyền cho dân tộc Mỹ. Tuy có những hạn chế, nhưng với những ưu điểm và tiến bộ của nó mà trong hành trình đi tìm đường  cứu nước  của  Chủ tịch  Hồ Chí Minh đã tìm đến  với  bản Tuyên  ngôn này. Đối  với  Việt  Nam  ngày  2/9/1945,  tại  quảng  trường Ba Đình Hà Nội, thay  mặt  Trung ương Đảng  và  Chính  phủ Hồ Chủ tịch đã viết và đọc Tuyên ngôn Độc lập  của nước  Việt  Nam, Người cũng đã trích đọc Tuyên ngôn Độc lập của nước Mỹ, một lần nữa khẳng định quyền tự do bình đẳng của nhân dân Việt Nam, đặt nước Việt Nam ngang tầm với nước Mỹ, nước Pháp.

Câu 11: Đánh giá về thắng lợi của cuộc Cách mạng tư sản Anh, C.Mác cho rằng “Thắng lợi của giai cấp tư sản có nghĩa là thắng lợi của chế độ xã hội mới, thắng lợi của chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa đối với chế độ phong kiến”. Em hiểu như thế nào về câu nói này của C.Mác?

Trả lời:

“Thắng lợi của giai cấp tư sản có nghĩa là thắng lợi của chế độ xã hội mới, thắng lợi của chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa đối với chế độ phong kiến”, bởi:

- Thắng lợi của cuộc cách mạng chính là thắng lợi của giai cấp tư sản đã lật đổ những rào cản của chế độ phong kiến. - Thắng lợi của cuộc cách mạng chính là thắng lợi của giai cấp tư sản đã lật đổ những rào cản của chế độ phong kiến.

- Từ trong thắng lợi đó, một chế độ xã hội mới đã ra đời – chế độ của giai cấp tư sản nắm quyền.  - Từ trong thắng lợi đó, một chế độ xã hội mới đã ra đời – chế độ của giai cấp tư sản nắm quyền.

- Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.

Câu 12: Theo em, tính chất tiến bộ của bản Tuyên ngôn Độc lập của Mĩ thể hiện ở những điểm nào?

Trả lời:

Tính chất tiến bộ của “Tuyên ngôn độc lập” của Mỹ thể hiện ở điểm:

- Tuyên ngôn mang tính chất dân chủ tự do, thấm nhuần tư tưởng tiến bộ của thời đại, nêu các nguyên tắc bình đẳng, quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của mỗi con người. Tuyên ngôn khẳng định: Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ. Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc. - Tuyên ngôn mang tính chất dân chủ tự do, thấm nhuần tư tưởng tiến bộ của thời đại, nêu các nguyên tắc bình đẳng, quyền sống, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của mỗi con người. Tuyên ngôn khẳng định: Mọi người sinh ra đều có quyền bình đẳng. Tạo hóa ban cho họ những quyền không thể tước bỏ. Trong số những quyền ấy có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.

- Bản “Tuyên ngôn độc lập” của Mĩ đã truyền cảm hứng cho nhiều bài phát biểu nổi tiếng khác như của Martin Luther King và Abraham Lincoln. Bản “Tuyên ngôn độc lập” của Mỹ cũng ảnh hưởng đến nhiều tuyên ngôn độc lập của các nước khác như Việt Nam và Dim-ba-bu-ê. - Bản “Tuyên ngôn độc lập” của Mĩ đã truyền cảm hứng cho nhiều bài phát biểu nổi tiếng khác như của Martin Luther King và Abraham Lincoln. Bản “Tuyên ngôn độc lập” của Mỹ cũng ảnh hưởng đến nhiều tuyên ngôn độc lập của các nước khác như Việt Nam và Dim-ba-bu-ê.

Câu 13: Em hãy cho biết sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mĩ và nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.

Trả lời:

Sự phát triển của chủ nghĩa tư  bản ở Bắc Mĩ và nguyên nhân bùng nổ chiến tranh là:

- Nửa đầu thế kỉ XVIII, 13 thuộc địa của Anh được ra đời dọc theo bờ biển Đại Tây Dương (di dân từ Châu - Nửa đầu thế kỉ XVIII, 13 thuộc địa của Anh được ra đời dọc theo bờ biển Đại Tây Dương (di dân từ Châu  u sang châu Mĩ, dồn người In-đi-an về phía Tây, đưa nô lệ da đen từ châu Phi sang khai phá đồn điền).

- giữa thế kỉ XVIII, nền công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa ở đây phát triển. - giữa thế kỉ XVIII, nền công thương nghiệp tư bản chủ nghĩa ở đây phát triển.

+ Miền Bắc: Công trường thủ công phát triển nhiều ngành nghề như: rượu, thủy tinh, luyện kim, đóng tàu, diệt…(các mỏ kim loại tập trung chủ yếu ở miền Bắc, Cảng Bô-xtơn sầm uất…). + Miền Bắc: Công trường thủ công phát triển nhiều ngành nghề như: rượu, thủy tinh, luyện kim, đóng tàu, diệt…(các mỏ kim loại tập trung chủ yếu ở miền Bắc, Cảng Bô-xtơn sầm uất…).

+ Miền Nam: Kinh tế đồn điền phát triển. Sản xuất hàng hóa nông nghiệp xuất khẩu: ngô, bông, mía, thuốc lá… (đất đai phì nhiêu; sử dụng rộng rãi, bóc lột tàn bạo lao động da đen). + Miền Nam: Kinh tế đồn điền phát triển. Sản xuất hàng hóa nông nghiệp xuất khẩu: ngô, bông, mía, thuốc lá… (đất đai phì nhiêu; sử dụng rộng rãi, bóc lột tàn bạo lao động da đen).

- Sự phát triển kinh tế công, nông nghiệp thúc đẩy sự phát triển của thương nghiệp, giao thông, thông tin, thống nhất thị trường, ngôn ngữ (yêu cầu bức thiết của 13 thuộc địa là được tự do phát triển sản xuất, buôn bán, mở rộng kinh tế về phía Tây nhưng bị chính quyền Anh quốc ra sức kìm hãm). - Sự phát triển kinh tế công, nông nghiệp thúc đẩy sự phát triển của thương nghiệp, giao thông, thông tin, thống nhất thị trường, ngôn ngữ (yêu cầu bức thiết của 13 thuộc địa là được tự do phát triển sản xuất, buôn bán, mở rộng kinh tế về phía Tây nhưng bị chính quyền Anh quốc ra sức kìm hãm).

Câu 14: Trình bày sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu  u và Bắc Mỹ.

Trả lời:

Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở châu  u và Bắc Mỹ:

- Nửa sau thế kỉ XVII: Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Hà Lan, Anh. - Nửa sau thế kỉ XVII: Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở Hà Lan, Anh.

- Cuối thế kỉ XVIII: Chủ nghĩa tư bản được mở rộng ra ngoài phạm vi châu - Cuối thế kỉ XVIII: Chủ nghĩa tư bản được mở rộng ra ngoài phạm vi châu  u (Bắc Mỹ) và xác lập ở Pháp.

- Nửa sau thế kỉ XIX: Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở I-ta-li-a và Đức. - Nửa sau thế kỉ XIX: Chủ nghĩa tư bản được xác lập ở I-ta-li-a và Đức.

Câu 15: Trình bày sự mở rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX.

Trả lời:

Sự mở rộng và phát triển của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX:

- Ở Mỹ La tinh: nửa đầu thế kỉ XIX, các thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập, đưa đến sự thành lập các quốc gia tư sản. - Ở Mỹ La tinh: nửa đầu thế kỉ XIX, các thuộc địa của thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha đã bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập, đưa đến sự thành lập các quốc gia tư sản.

- Ở châu Á: cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu từ năm 1868, đưa Nhật Bản từ một nước phong kiến trở thành nước tư bản chủ nghĩa. - Ở châu Á: cuộc Duy tân Minh Trị bắt đầu từ năm 1868, đưa Nhật Bản từ một nước phong kiến trở thành nước tư bản chủ nghĩa.

- Ở Trung Quốc, Cách mạng Tân Hợi (1911) do những trí thức cấp tiến và tiểu tư sản lãnh đạo đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở quốc gia lớn nhất, đông dân nhất châu Á. - Ở Trung Quốc, Cách mạng Tân Hợi (1911) do những trí thức cấp tiến và tiểu tư sản lãnh đạo đã lật đổ triều đại Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại lâu đời ở Trung Quốc, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở quốc gia lớn nhất, đông dân nhất châu Á.

=> Trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, cùng với việc các nước đế quốc

đẩy mạnh xâm lược thuộc địa, chủ nghĩa tư bản đã mở rộng phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.

Câu 16: Em hãy cho biết khái niệm của chủ nghĩa đế quốc là gì? Nêu ra bản chất của chủ nghĩa đế quốc.  .

Trả lời:

Khái niệm:

- Chủ nghĩa đế quốc chính là việc giai cấp thống trị thực hiện các chính sách mở rộng quyền lực và tầm ảnh hưởng của một quốc gia thông qua các hoạt động thuộc địa hóa bằng phương thức vũ lực hoặc bằng các phương thức tương tự khác. - Chủ nghĩa đế quốc chính là việc giai cấp thống trị thực hiện các chính sách mở rộng quyền lực và tầm ảnh hưởng của một quốc gia thông qua các hoạt động thuộc địa hóa bằng phương thức vũ lực hoặc bằng các phương thức tương tự khác.

Bản chất:

=> Bản chất của chủ nghĩa đế quốc được thể hiện rõ ràng ở hai khía cạnh: kinh tế và chính trị.

+ Kinh tế: bản chất kinh tế của chủ nghĩa đế quốc là sự độc quyền. + Kinh tế: bản chất kinh tế của chủ nghĩa đế quốc là sự độc quyền.

+ Chính trị: được thể hiện qua sự phản dân chủ, hiếu chiến; nêu cao phương thức dùng vũ lực để đàn áp thống trị.  + Chính trị: được thể hiện qua sự phản dân chủ, hiếu chiến; nêu cao phương thức dùng vũ lực để đàn áp thống trị.

=> Ngay từ khi xuất hiện chủ nghĩa đế quốc đã trở thành hiểm họa và là mối nguy hại to lớn của loài người.

Câu 17: Trình bày sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.

Trả lời:

Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền:

- Thời kì xác lập chủ nghĩa tư bản là thời kỳ tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền. - Thời kì xác lập chủ nghĩa tư bản là thời kỳ tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản. Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền.

- Tổ chức độc quyền: là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào tay mình phần lớn việc sản xuất hoặc tiêu thụ một số hàng hóa nhằm thu lợi nhuận cao. Các hình thức tiêu biểu của tổ chức độc quyền: các-ten, xanh-đi-ca ở Đức và Pháp, tơ-rớt ở Mỹ.  - Tổ chức độc quyền: là sự liên minh giữa các nhà tư bản lớn để tập trung vào tay mình phần lớn việc sản xuất hoặc tiêu thụ một số hàng hóa nhằm thu lợi nhuận cao. Các hình thức tiêu biểu của tổ chức độc quyền: các-ten, xanh-đi-ca ở Đức và Pháp, tơ-rớt ở Mỹ.

- Sự phát triển của các tổ chức độc quyền tạo ra cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền. - Sự phát triển của các tổ chức độc quyền tạo ra cơ sở cho bước chuyển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền.

=> Các tổ chức tư bản độc quyền đã chi phối sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.

Câu 18: Nêu khái niệm chủ nghĩa tư bản hiện đại.

Trả lời:

Khái niệm chủ nghĩa tư bản hiện đại: là thuật ngữ dùng để chỉ một giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay với những biểu hiện mới, tiêu biểu là sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh chính trị của nhà nước tư sản. Chủ nghĩa tư bản hiện đại có sức sản xuất phát triển cao trên cơ sở những thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ, có lực lượng lao động đáp ứng sự phát triển nhảy vọt của nền sản xuất, đồng thời không ngừng điều chỉnh để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.

Câu 19: Kể tên một số công ty đa quốc gia có phạm vi ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế nhiều nước trên thế giới hiện nay.

Trả lời:

Một số công ty đa quốc gia có phạm vi ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế nhiều nước trên thế giới hiện nay: Unilever, Nestlé, Levi Strauss, MacDonald’s, P&G, Coca-Cola,...

Câu 20: Việt Nam đã tiếp thu những thành tựu văn minh của chủ nghĩa tư bản như thế nào?

Trả lời:

Kế thừa một cách khoa học, chọn lọc, một số thành tựu văn minh nhân loại đã đạt được trong chủ nghĩa tư bản để phát triển đất nước. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là bỏ qua chế độ áp bức, bất công, bóc lột tư bản chủ nghĩa; bỏ qua những thói hư tật xấu, những thiết chế, thể chế chính trị không phù hợp với chế độ xã hội chủ nghĩa, chứ không phải bỏ qua tất cả những thành tựu, giá trị văn minh mà nhân loại đã đạt được trong thời kỳ phát triển chủ nghĩa tư bản, Việc kế thừa những thành tựu này phải có chọn lọc trên quan điểm khoa học, phát triển.

- Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức là một trong những nhiệm vụ to lớn như thế để nâng cao năng suất lao động xã hội, thúc đẩy dịch chuyển văn minh xã hội của đất nước, phát triển lực lượng sản xuất tiên tiến từ đó tạo tiền đề vật chất cho xã hội mới.  - Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức là một trong những nhiệm vụ to lớn như thế để nâng cao năng suất lao động xã hội, thúc đẩy dịch chuyển văn minh xã hội của đất nước, phát triển lực lượng sản xuất tiên tiến từ đó tạo tiền đề vật chất cho xã hội mới.

- Khai thác những cơ hội, thành tựu văn minh vật chất về khoa học công nghệ, về quản trị phát triển để thúc đẩy sự phát triển, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công, dịch chuyển văn minh vật chất, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân là hết sức cần thiết. - Khai thác những cơ hội, thành tựu văn minh vật chất về khoa học công nghệ, về quản trị phát triển để thúc đẩy sự phát triển, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa thành công, dịch chuyển văn minh vật chất, nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân là hết sức cần thiết.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận lịch sử 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay