Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 cánh diều bài 2: Luyện tập về danh từ

Bộ câu hỏi tự luận tiếng việt 4 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận  bài 2: Luyện tập về danh từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng việt 4 cánh diều

CHỦ ĐỀ: MĂNG NON

BÀI 2: CHĂM HỌC, CHĂM LÀM

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ

(12 câu)

I. NHẬN BIẾT (02 CÂU)

Câu 1: Danh từ là gì?

Trả lời:

Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian,…)

Câu 2: Chỉ ra một số loại danh từ?

Trả lời:

Có các loại danh từ sau:

- Danh từ chỉ người

- Danh từ chỉ vật

- Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên

- Danh từ chỉ thời gian

II. THÔNG HIỂU (05 CÂU)

Câu 1: Từ nào dưới đây là các danh từ chỉ người?

nhân công, thợ xây, tốt bụng, cô giáo, bàn, học sinh, xinh đẹp, bao la, chăm chỉ

Trả lời:

Các từ: “nhân công, thợ xây, cô giáo, học sinh” là danh từ chỉ người.

Câu 2: Từ nào dưới đây là các danh từ chỉ thời gian?

năm học, hôm nay, bim bim, nước ngọt, kẹo thơm, nắng thu, ngày mai, sáng sớm

Trả lời:

Các từ: “năm học, hôm nay, ngày mai, sáng sớm” là danh từ chỉ thời gian.

Câu 3: Tìm danh từ chỉ vật trong các từ đã cho dưới đây.

nước chè, hàng xóm, phấn, bờ đê, nông dân, bụi tre, hàng xóm, cây đa

Trả lời:

Các từ: “nước chè, phấn, bờ đê, bụi tre, cây đa” là danh từ chỉ vật.

Câu 4: Tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên trong các từ đã cho dưới đây.

mưa, gió, trưa, chiều, cơm, đồng ruộng, nước, sấm, chớp, cà chua, bóng bay

Trả lời:

Các từ: “mưa, gió, sấm, chớp” là danh từ chỉ hiện tượng tư nhiên.

Câu 5: Tìm danh từ chỉ con vật trong các từ đã cho dưới đây.

nắng, gió, mèo con, bão, hoa cỏ, ô mai, chuồn chuồn, hè, ve sầu

Trả lời:

Các từ: “mèo con, chuồn chuồn, ve sầu” là danh từ chỉ con vật.

III. VẬN DỤNG (03 CÂU)

Câu 1: Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây?

Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cẩn thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong. Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.

(Theo Trần Đức Tiến)

Trả lời:

- Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, một ngày.

- Danh từ chỉ con vật: vành khuyên.

- Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ.

Câu 2: Tìm và xếp các danh từ trong đoạn văn sau đây vào nhóm thích hợp.

          Buổi sáng, gà hàng xóm te té gáy. Những con lợn trong chuồng đã ủn ỉn đòi ăn. Trên mái nhà, những làn khói bếp lan nhẹ nhàng. Mọi người tập trung ở đầu làng. Các cụ phụ lão đang trồng vải thiều dưới bãi. Hôm nay Chủ nhật, các bạn học sinh lớp 4B cũng ra đồng.

(Theo Tô Hoài)

- Chỉ người

- Chỉ thời gian

- Chỉ vật

- Chỉ con vật

Trả lời:

- Chỉ người: mọi người, cụ phụ lão, học sinh.

- Chỉ thời gian: buổi sáng, hôm nay, chủ nhật.

- Chỉ vật: mái nhà, khói bếp, đầu làng, vải thiều, đồng.

- Chỉ con vật: con gà, con lợn.

Câu 3: Tìm danh từ cho mỗi nhóm dưới đây?

  1. Từ chỉ nghề nghiệp.
  2. Từ chỉ đồ dùng, đồ chơi.
  3. Từ chỉ các buổi trong ngày.
  4. Từ chỉ các mùa trong năm.

Trả lời:

Tìm các danh từ phù hợp với yêu cầu.

Ví dụ:

  1. Từ chỉ nghề nghiệp: giáo viên, công nhân, bác sĩ, cảnh sát, bộ đội, thợ xây,…
  2. Từ chỉ đồ dùng, đồ chơi: bát đũa, bàn ghế, cốc, khay, búp bê, bóng bay,…
  3. Từ chỉ các buổi trong ngày: sáng, trưa, chiều, tối, đêm, bình minh,…
  4. Từ chỉ các mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông.

IV. VẬN DỤNG CAO (02 CÂU)

Câu 1: Xếp danh từ riêng trong các câu dưới đây vào nhóm thích hợp.

Nguyễn Hiền quê ở thôn Dương A, nay thuộc xã Nam Thắng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định. Ông nổi tiếng là thần đồng. Dưới thời vua Trẳn Thái Tông, ông đỗ trạng nguyên khi mới 12 tuổi.

- Tên người

- Tên địa lí

Trả lời:

- Tên người: Nguyễn Hiền, Trần Thái Tông.

- Tên địa lí: Dương A, Nam Thắng, Nam Trực, Nam Định.

Câu 2: Các từ: “tình yêu, tình bạn, ý thức, mục đích” thuộc loại danh từ nào? Tìm thêm các từ tương tự.

Trả lời:

- Các từ: “tình yêu, tình bạn, ý thức, mục đích” là các danh từ chỉ khái niệm.

- Gợi ý các từ tương tự: tính nết, tính cách, nét đẹp, phẩm chất…

=> Giáo án Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 2 Luyện từ và câu 2: Luyện tập về danh từ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi tự luận tiếng việt 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay