Đáp án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức Bài 25. Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông

File đáp án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức Bài 25. Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 25 - HỆ THỐNG PHANH VÀ AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG

MỞ ĐẦU

Câu 1:

  • Hai xe trong hình vẽ đang cách nhau 50 mét. Theo em, hai xe có khả năng va chạm vào nhau hay không? Gặp tình huống trên, người lái xe cần phải làm gì?
  • Cần lưu ý những gì để sử dụng ô tô an toàn?

Trả lời:

  • Hai xe trong hình vẽ đang cách nhau 50 mét. Theo em, hai xe có khả năng va chạm vào nhau.
  • Gặp tình huống trên, người lái xe cần phải phanh lại ngay lập tức.
  • Cần lưu ý những gì để sử dụng ô tô an toàn:
  • Lái xe với tốc độ được cho phép
  • Chú ý quan sát đường đi thông qua các kính chiếu hộ
  • Phanh xe khẩn cấp khi gặp sự cố như trong hình.

 

I. HỆ THỐNG PHANH THUỶ LỰC

Câu 1: Hãy đọc mục 1 và cho biết các bộ phận chính của hệ thống giảm phanh?

Trả lời:

Các bộ phận chính của hệ thống giảm phanh:

  • Dẫn động lái
  • Cơ cấu lái
  • Trợ lực lái

Câu 2: Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.3 kết hợp với đọc mục 2 và cho biết:

  • Vì sao má phanh ép chặt được vào đĩa phanh?
  • Việc thiết kế hai pít tông (số 3 và 4) trong xi lanh chính nhằm mục đích gì?

Trả lời:

  • Má phanh ép chặt vào đĩa phanh do áp suất dầu trong xilanh công tác tạo ra áp lực đẩy pit tông và má phanh ép chặt vào đĩa phanh.
  • Mục đích của việc thiết kế hai pit tông trong xilanh là để tạo ra hai khoang dầu, mỗi khoang nối đến các cơ cấu phanh trên một số bánh xe nhất định, giúp tăng độ tin cậy và tính năng an toàn.

II. HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN

Câu 1: Hãy quan sát sơ đồ Hình 25.4 và cho biết: Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của lực nào?

Trả lời:

Má phanh ép vào trống phanh dưới tác dụng của khí nén trong bầu phanh.

Câu 2: Hãy so sánh hệ thống phanh khí nén với hệ thống phanh thủy lực.

Trả lời:

Sự khác nhau giữa hệ thống phanh khí nén với hệ thống phanh thủy lực:

Hệ thống phanh khí nén không tự động điều chỉnh khe hở giữa má phanh và trống phanh.

III. SỬ DỤNG VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG PHANH

Câu 1: Hãy lập danh mục các nội dung cần kiểm tra đối với hệ thống phanh trước khi khởi hành một chuyến đi xa.

Trả lời:

Các nội dung cần kiểm tra đối với hệ thống phanh trước khi khởi hành một chuyến đi xa:

  • Kiểm tra lượng dầu trong bình chứa dầu phanh.
  • Kiểm tra tình trạng hoạt động của các đèn báo phanh.

IV. AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG

Câu 1: Từ nội dung mục IV hãy:

  • Nêu các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn khi tham gia giao thông.
  • Nêu các quy định đối với người lái xe để đảm bảo an toàn giao thông.

Trả lời:

  • Các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn khi tham gia giao thông:
  • Đường vòng quanh co, trơn trượt, không bằng phẳng.
  • Thời tiết xấu gây hạn chế tầm nhìn xa.
  • Mật độ phương tiện giao thông.
  • Vận hành, sử dụng không đúng cách
  • Không kiểm tra, bảo dưỡng xe đúng khuyến cáo.
  • Các quy định đối với người lái xe để đảm bảo an toàn giao thông:
  • Không lái xe khi hơi thở có nồng độ cồn.
  • Phải thắt dây an toàn khi ngồi trên xe.
  • Phương tiện tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
  • Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải.
  • Người điều khiển xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước mình.
  • Người điều khiển xe phải báo hiệu xin vượt xe đi phía trước avf chỉ được vượt khi đảm bảo an toàn.
  • Chỉ dừng, đỗ xe nơi quy định hoặc nơi có lề đường rộng.

Câu 2: Hãy nêu các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn giao thông của ô tô.

Trả lời:

Các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn giao thông của ô tô:

  • Đường vòng quanh co, trơn trượt, không bằng phẳng.
  • Thời tiết xấu gây hạn chế tầm nhìn xa.
  • Mật độ phương tiện giao thông.
  • Vận hành, sử dụng không đúng cách
  • Không kiểm tra, bảo dưỡng xe đúng khuyến cáo.

Câu 3: Hãy sắp xếp các nội dung khuyến cáo đối với người lái xe ứng với hai trường hợp:

  • Khuyến cáo khi xe đang chuyển động
  • Khuyến cáo khi xe không chuyển động.

Trả lời:

  • Khuyến cáo khi xe đang chuyển động:
  • Trên đường trơn trượt hoặc thời tiết hạn chế tầm nhìn, cần cho xe đi chậm và tránh phanh gấp, quay vành lái đột ngột.
  • Không quay vành lái đột ngột ở tốc độ cao, giảm tốc độ khi đi vào đường vòng, quanh co.
  • Không tắt động cơ khi xe đang chạy.
  • Trước khi rời ghế, kép cần phanh đỗ hết mức và tắt động cơ.
  • Khuyến cáo khi xe không chuyển động:
  • Thường xuyên theo dõi và kiểm tra tình trạng kĩ thuật của xe, đảm bảo xe được bảo dưỡng đúng định kì.
  • Tìm hiểu kĩ hướng dẫn sử dụng xe của nhà sản xuất.
  • Trước khi lên xe, cần chú ý quan sát tình trạng áp suất lốp của tất cả các bánh xe và bơm đủ áp suất lốp.
  • Điều chỉnh vị trí ghế và gương, thắt đai an toàn.

Câu 4: Hãy quan sát điều kiện đường giao thông trong Hình 25.7 và cho biết cần phải điều khiển ô tô như tế nào khi hoạt động trên đoạn đường đó

Trả lời:

Cần giảm tốc độ khi đi trên đoạn đường quanh co này.

Câu 5: Hãy tìm hiểu hệ thống phanh trên xe máy hoặc xe đạp và cho biết chúng có điểm gì giống và khác với hệ thống phanh ô tô.

Trả lời:

  • Hệ thống phanh trên xe đạp và hệ thống phanh ô tô đều dùng để giảm tốc độ phương tiện khi đang di chuyển.
  • Hệ thống phanh trên xe đạp và hệ thống phanh ô tô khác nhau là trên xe đạp hệ thống phanh đơn giản còn trên ô tô hệ thống phanh phức tạp, phân thành hệ thống phanh chính và phụ.

Câu 6: Hãy cho biết vì sao phải về số thấp thích hợp khi xe chuyển động xuống đèo, dốc dài.

Trả lời:

Về số thấp thích hợp khi xe chuyển động xuống đèo, dốc dài để hạn chế tốc độ của xe, tránh sử dụng hệ thống phanh chính liên tục.

Câu 7: Hãy tìm hiểu quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ và cho biết những hành vi bị nghiêm cấm khi lái ô tô, xe máy.

Trả lời:

  • Quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ:
  • Không lái xe khi hơi thở có nồng độ cồn.
  • Phải thắt dây an toàn khi ngồi trên xe.
  • Phương tiện tham gia giao thông phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.
  • Phương tiện tham gia giao thông đường bộ di chuyển với tốc độ thấp hơn phải đi về bên phải.
  • Người điều khiển xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường và phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước mình.
  • Người điều khiển xe phải báo hiệu xin vượt xe đi phía trước avf chỉ được vượt khi đảm bảo an toàn.
  • Chỉ dừng, đỗ xe nơi quy định hoặc nơi có lề đường rộng.
  • Những hành vi bị nghiêm cấm khi lái ô tô, xe máy:
  • Trên đường trơn trượt hoặc thời tiết hạn chế tầm nhìn, phanh gấp, quay vành lái đột ngột.
  • Quay vành lái đột ngột ở tốc độ cao, tăng tốc độ khi đi vào đường vòng, quanh co.
  • Tắt động cơ khi xe đang chạy.

=> Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối Bài 25: Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay