Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức

Có đủ giáo án word + PPT kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức. Giáo án word đầy đủ chi tiết, Giáo án PPT hấp dẫn, lấy về chỉ việc trình chiếu và dạy. Với bộ giáo án cả năm gồm kì 1 + kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức. Tin rằng: việc dạy sẽ đạt hiệu quả cao và trở nên nhẹ nhàng hơn

Click vào ảnh dưới đây để xem giáo án rõ

Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức

Một số tài liệu quan tâm khác


I. GIÁO ÁN KÌ 2 CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 KẾT NỐI TRI THỨC

PHẦN MỘT - CƠ KHÍ CHẾ TẠO

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ CHẾ TẠO

  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 1 Khái quát về cơ khí chế tạo
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 2 Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí chế tạo

CHƯƠNG II. VẬT LIỆU CƠ KHÍ

  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 3 Tổng quan về vật liệu cơ khí
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 4 Vật liệu kim loại và hợp kim
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 5 Vật liệu phi kim loại
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 6 Vật liệu mới

CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG CƠ KHÍ

  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 7 Khái quát về gia công cơ khí
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 8 Một số phương pháp gia công cơ khí
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 9 Quy trình công nghệ gia công chi tiết

CHƯƠNG IV. SẢN XUẤT CƠ KHÍ

  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 11 Quá trình sản xuất cơ khí
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 12 Dây chuyền sản xuất tự động với sự tham gia của robot
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 13 Tự động hoá quá trình sản xuất dưới tác dụng của cách mạng công nghiệp lần thứ 4
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 14 An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí

PHẦN HAI - CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

CHƯƠNG V. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ KHÍ ĐỘNG LỰC

  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 15 Khái quát về cơ khí động lực
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 16 Ngành nghề trong lĩnh vực cơ khí động lực

CHƯƠNG VI. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 17 Đại cương về động cơ đốt trong
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 18 Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 19 Các cơ cấu trong động cơ đốt trong
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 20 Các hệ thống trong động cơ đốt trong

CHƯƠNG VII. Ô TÔ

  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 21 Khái quát chung về ô tô
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 22 Hệ thống truyền lực
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 23 Bánh xe và hệ thống treo
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 24 Hệ thống lái
  • Giáo án Công nghệ cơ khí 11 Kết nối bài 25 Hệ thống phanh và an toàn khi tham gia giao thông

=> Xem nhiều hơn: Giáo án công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức đủ cả năm

II. GIÁO ÁN WORD CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 KÌ 2 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Word bài: CÁC CƠ CẤU TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 BÀI 19: CÁC CƠ CẤU TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Mô tả được cấu tạo và nguyên lí làm việc của các cơ cấu trong động cơ đốt trong.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Lựa chọn được các nguồn tài liệu phù hợp.
  • Giao tiếp hợp tác: Khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hoặc theo nhóm, trao đổi tích cực với GV và các bạn trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định và tìm hiểu được các thông tin liên quan đến vấn đề, đề xuất giải pháp giải quyết vấn đề trong bài học.

Năng lực công nghệ

  • Năng lực nhận thức công nghệ: Trình bày được các kiến thức cơ bản, tổng quan về các cơ cấu trên động cơ đốt trong.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ và có ý thức về nhiệm vụ học tập; ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
  • Hình vẽ và tranh ảnh trong SGK: hình ảnh cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, hình ảnh cấu tạo pít-tông, hình ảnh cấu tạo thanh truyền,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • SGK, SBT Công nghệ Cơ khí 11.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu:

- Hoạt động này giúp tạo tâm thế sẵn sàng học tập và gợi mở nhu cầu nhận thức, kích thích sự tò mò hứng thú của HS trong việc tìm hiểu các nội dung tiếp theo.

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS nêu những phát biểu ban đầu về các cơ cấu trong động cơ đốt trong.
  2. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
  3. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS quan sát hình 19.1 (SGK – tr93) và trả lời câu hỏi:

+ Nhận biết chi tiết xu páp trên hình 19.1.

+ Xu páp đóng, mở được thực hiện như thế nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng hiểu biết của bản thân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

Gợi ý:

+ Trên hình 19.1, GV chỉ cho HS biết chi tiết xu páp của cơ cấu phối khí trên động cơ đốt trong.

+ Thông qua bộ truyền dẫn xích từ trục khuỷu tới trục cam, trục khuỷu sẽ kéo trục cam quay khi động cơ làm việc. Trên trục cam có các vấu cam, do vậy khi trục cam quay sẽ làm vấu cam quay theo và tì lên bộ truyền dẫn nén lò xo của cơ cấu lại để mở xu páp, sau khi vấu cam không tì lên bộ truyền dẫn nữa thì xu páp đóng lại nhờ hồi vị lò xo của cơ cấu.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt vào bài học mới: Để trả lời câu hỏi này, chúng ta vào bài học ngày hôm nay - Bài 19. Các cơ cấu trong động cơ đốt trong.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số khái niệm cơ bản

  1. Mục tiêu: Giúp HS biết được vai trò của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền, nhiệm vụ và cấu tạo các chi tiết của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK, nêu được các nhiệm vụ và cấu tạo của cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được nhiệm vụ và cấu tạo của các chi tiết pít-tông, thanh truyền, trục khuỷu trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1.Tìm hiểu về cấu tạo chung cơ cấu trục khuỷu thanh truyền

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh cơ cấu trục khuỷu thanh truyền (hình 19.2) cho HS quan sát, yêu cầu HS kết hợp nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu các chi tiết chính và chuyển động của các chi tiết trong cơ cấu trục khuỷu thanh truyền khi động cơ làm việc.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá (SGK – tr93)

Quan sát hình 19.2 và cho biết thanh truyền được kết nối với pít-tông và trục khuỷu như thế nào?

- GV tổng kết về cấu tạo chung cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi

*Khám phá

+ Pít-tông lắp với một đầu (đầu nhỏ) của thanh truyền bằng chốt pít-tông, đầu còn lại (đầu to) của thanh truyền lắp với chốt khuỷu của trục khuỷu để truyền lực từ pít-tông đến trục khuỷu và ngược lại.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về cấu tạo chung cơ cấu trục khuỷu thanh truyền.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

I. CƠ CẤU TRỤC KHUỶU THANH TRUYỀN

- Cơ cấu trục khuỷu thanh truyền trong động cơ đốt trong gồm các chi tiết chính: pít-tông, thanh truyền, trục khuỷu, bánh đà.

- Khi động cơ làm việc, pít-tông chuyển động tịnh tiến truyền lực cho thanh truyền và làm trục khuỷu quay.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về pít-tông

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh cấu tạo pít-tông (hình 19.3) cho HS quan sát, yêu cầu HS kết hợp nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu nhiệm vụ và cấu tạo của pít-tông.

- GV nêu nhiệm vụ và cấu tạo của pít-tông, chú ý nhấn mạnh vai trò nhiệm vụ của từng phần của pít-tông.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Kết nối năng lực (SGK – tr94)

Em hãy tìm hiểu và cho biết nhiệm vụ của xéc măng. Có mấy loại xéc măng? Đó là những loại nào?

- GV tổng kết tìm hiểu về pít-tông.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi

*Kết nối năng lực

+ Xéc măng có nhiệm vụ bao kín buồng cháy.

+ Có 2 loại xéc măng, gồm xéc măng khí và xéc măng dầu. Trong đó xéc măng khí ngăn không cho khí cháy lọt từ buồng chảy xuống các te, còn xéc măng dầu ngăn không cho dầu bôi trơn từ các te lọt vào buồng cháy.

+ Ngoài ra xéc măng khí còn giúp tản nhiệt từ đỉnh pít-tông để làm mát đỉnh pít-tông tránh hiện tượng giãn nở quá nhiệt gây bó kẹt giữa pít-tông và xilanh.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về pít-tông.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

1. Pít-tông

- Pít-tông cùng với xi lanh và nắp máy tạo thành không gian làm việc; pít-tông nhận lực đẩy của khí cháy truyền cho trục khuỷu trong kì nổ và nhận lực từ trục khuỷu trong các kì nạp, nén và thải.

- Pít-tông có cấu tạo gồm 3 phần chính là đỉnh, đầu và thân.

+ Đỉnh pít-tông là nơi trực tiếp nhận lực đẩy của khí cháy.

+ Đầu pít-tông có các rãnh để lắp xéc măng khí và xéc măng dầu.

+ Thân pít-tông có nhiệm vụ dẫn hướng cho pít-tông chuyển động trong xi lanh.

Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu về thanh truyền.

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh cấu tạo thanh truyền (hình 19.4) cho HS quan sát, yêu cầu HS kết hợp nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu nhiệm vụ và cấu tạo thanh truyền.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Kết nối năng lực (SGK – tr94)

Tưởng tượng cắt ngang thân thanh truyền, hãy vẽ tiết diện mặt cắt và giải thích về hình dáng của tiết diện đó.

- GV tổng kết tìm hiểu về thanh truyền.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi

*Kết nối năng lực

+ Khi cắt ngang thanh truyền trên hình 19.4 sẽ cho tiết diện mặt cắt hình chữ I, với hình dáng này sẽ tăng tính cứng của thân thanh truyền.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về thanh truyền.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

2. Thanh truyền

- Thanh truyền là chi tiết nối pít-tông và trục khuỷu, thực hiện truyền lực giữa các chi tiết đó.

- Thanh truyền có cấu tạo gồm đầu nhỏ, thân và đầu to:

+ Đầu nhỏ thanh truyền lắp với chốt pít-tông.

+ Thân thanh truyền nối đầu nhỏ với đầu to.

+ Đầu to thanh truyền lắp với chốt khuỷu của trục khuỷu.

Nhiệm vụ 4. Tìm hiểu về trục khuỷu

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh cấu tạo trục khuỷu (hình 19.6) cho HS quan sát, yêu cầu HS kết hợp nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu nhiệm vụ và cấu tạo trục khuỷu.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Khám phá (SGK – tr95)

Quan sát và cho biết trục khuỷu trên hình 19.5 dùng cho động cơ có bao nhiêu xi lanh? Nêu nhận xét về vị trí giữa các cổ khuỷu với chốt khuỷu.

- GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung trong hộp Thông tin bổ sung (SGK – tr95).

- GV tổng kết tìm hiểu về thanh truyền.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi

*Khám phá

+ Trục khuỷu trên hình 19.5 sử dụng cho động cơ 4 xi lanh, vì trên đó có 4 chốt khuỷu, vị trí để lắp đầu to thanh truyền.

+ Giữa các cổ khuỷu sẽ có một chốt khuỷu và hai má khuỷu. Trong đó chốt khuỷu để lắp đầu to thanh truyền, còn má khuỷu kết nối giữa cổ khuỷu với chốt khuỷu.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về trục khuỷu.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

3. Trục khuỷu

- Trục khuỷu nhận lực từ thanh truyền và tạo ra mô men quay để truyền đến các máy công tác.

- Cấu tạo trục khuỷu gồm đầu trục, cổ khuỷu, chốt khuỷu, má khuỷu, đối trọng, đuôi trục:

+ Đầu trục dẫn động một số cơ cấu và hệ thống của động cơ.

+ Cổ khuỷu là trục quay của trục khuỷu.

+ Chốt khuỷu là nơi lắp đầu to thanh truyền.

+ Má khuỷu là phần nối giữa cổ khuỷu và chốt khuỷu.

+ Đối trọng là phần gắn liền với má khuỷu hoặc ghép với má khuỷu bằng bu lông nhằm cân bằng chuyển động của động cơ.

+ Đuôi trục lắp với bánh đà và cơ cấu truyền lực tới máy công tác.

Nhiệm vụ 5. Tìm hiểu bánh đà

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu vai trò và đặc điểm cấu tạo của bánh đà.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về bánh đà.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

4. Bánh đà

- Bánh đà có vai trò giữ cho độ không đồng đều của động cơ nằm trong giới hạn cho phép.

- Bánh đà là nơi lắp các chi tiết của cơ cấu khởi động.

- Bánh đà thường có kết cấu như dạng đĩa, dạng vành, dạng chậu hoặc dạng vành có nan hoa.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cơ cấu phối khí

  1. Mục tiêu: Giúp HS biết được nhiệm vụ, phân loại, cấu tạo và nguyên lí của cơ cấu phối khí dùng xu páp.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK, nêu được nhiệm vụ, phân loại, cấu tạo và nguyên lí của cơ cấu phối khí.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được những nội dung về cơ cấu phối khí.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí và phân loại cơ cấu phối khí gồm hai loại chính.

- GV chiếu hình ảnh sơ đồ cấu tạo của cơ cấu phối khí dùng xu páp treo (hình 19.6) cho HS quan sát, yêu cầu HS kết hợp với nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Trình bày nguyên lí làm việc của cơ cấu phối khí xu páp treo.

+ Khám phá (SGK – tr96): Quan sát hình 19.6 và cho biết: Khi đũa đẩy chuyển động theo chiều đi lên (theo chiều mũi tên) thì xu páp và pít tông chuyển động theo chiều đi lên hay đi xuống.

- GV tổng kết về nội dung cơ cấu phối khí.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện hộp chức năng Luyện tập (SGK – tr97)

Dựa vào nguyên lí của cơ cấu phối khí dùng xu páp treo, em hãy trình bày nguyên lí của cơ cấu pha phối khí dùng xu páp đặt.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Kết nối năng lực (SGK – tr97)

Em hãy tìm hiểu và cho biết thêm những cách dẫn động trục cam từ trục khuỷu khác.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi

*Khám phá

+ Khi đũa đẩy chuyển động đi lên thì xu páp sẽ chuyển động đi xuống (mở xu páp) và pít-tông chuyển động đi xuống.

*Luyện tập

+ Trục khuỷu quay sau đó nhờ cặp bánh răng tác động làm trục cam quay, cam tác động vào con đội, con đội tác động vào đũa đẩy, đũa đẩy tác động vào cò mổ, cò mổ tác động vào xu páp. Sau đó nhờ lò xo xu páp mà cửa nạp (thải) được đóng mở.

*Kết nối năng lực

+ Hiện nay thường có ba cách dẫn động trục cam từ trục khuỷu, gồm: dẫn động bằng dây đai răng, dẫn động bằng xích, dẫn động bằng bánh răng.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về cơ cấu phối khí.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

II. CƠ CẤU PHỐI KHÍ

1. Nhiệm vụ và phân loại

- Nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí là đóng – mở các cửa nạp và cửa thảo đúng thời điểm để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xi lanh và thảo khí đã cháy từ xi lanh ra ngoài.

- Phân loại cơ cấu phối khí gồm hai loại chính: cơ cấu phối khí dùng van trượt và cơ cấu phối khí dùng xu páp.

 

2. Cấu tạo và nguyên lí của cơ cấu phối khí dùng xu páp

- Cơ cấu phối khí xu páp treo: Xu páp đặt trên nắp máy và được dẫn động bởi cam phối khí thông qua con đội, đũa đẩy và cần mở. Trục cam đặt trong thân máy, máy được dẫn động từ trục khuỷu thông qua bộ truyền xích.

- Đối với cơ cấu phối khí dùng xu páp treo, khi động cơ làm việc, trục khuỷu quay kéo trục cam quay, làm đóng, mở các xu páp nạp và thải.

- Cơ cấu phối khí xu páp đặt: Xu páp được đặt trong thân máy nên con đội trực tiếp dẫn động xu páp mà không cần các chi tiết trung gian như đũa đẩy và cần mở.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về thân máy và nắp máy

  1. Mục tiêu: Giúp HS biết được vai trò, nhiệm vụ, đặc điểm cấu tạo thân máy và nắp máy của động cơ đốt trong.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK, nêu được vai trò, nhiệm vụ, đặc điểm cấu tạo thân máy và nắp máy.
  3. Sản phẩm học tập: HS nêu được các nội dung về vai trò, nhiệm vụ và đặc điểm cấu tạo thân máy và nắp máy.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về thân máy

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh thân máy động cơ đốt trong (hình 19.8) cho HS quan sát, yêu cầu HS kết hợp nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu vai trò, nhiệm vụ và đặc điểm cấu tạo của thân máy.

Lưu ý: GV nhấn mạnh thân máy là chi tiết quan trọng có cấu tạo phức tạp.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Luyện tập (SGK – tr97)

Quan sát hình 19.8 và cho biết mô tả thân máy của động cơ thẳng hàng hay động cơ chữ V (theo cách bố trí xi lanh)? Động cơ này có mấy xi lanh?

- GV tổng kết về thân máy trong động cơ đốt trong.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi

*Luyện tập

+ Thân máy là của động cơ chữ V.

+ Thân máy của động cơ 8 xi lanh.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về thân máy trong động cơ đốt trong.

- GV chuyển sang hoạt động mới.

III. THÂN MÁY VÀ NẮP MÁY

1. Thân máy

- Thân máy cùng với nắp máy là nơi lắp đặt và bố trí hầu hết các cụm chi tiết của động cơ.

- Thân máy khá phức tạp, có cấu tạo phụ thuộc vào bố trí của các xi lanh, cơ cấu và hệ thống của động cơ.

- Xi lanh được lắp trong thân máy, có dạng hình ống, mặt trụ bên trong được gia công có độ chính xác cao. Xi lanh có thể được làm rời hoặc đúc liền với thân xi lanh.

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về nắp máy

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh nắp máy động cơ đốt trong (hình 19.9) cho HS quan sát, yêu cầu HS kết hợp nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu vai trò, nhiệm vụ và đặc điểm cấu tạo của nắp máy.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và thực hiện nhiệm vụ trong hộp chức năng Luyện tập (SGK – tr98)

Tại sao nói nắp máy là chi tiết có kết cấu phức tạp?

- GV tổng kết về nắp máy động cơ đốt trong.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1-2 HS trả lời câu hỏi

*Luyện tập

+ Nắp máy là nơi lắp các chi tiết, cụm chi tiết như bu gi của động cơ xăng hoặc vòi phun của động cơ diesel, bố trí đường nạp và đường thải của động cơ, cơ cấu phối khí, cánh tản nhiệt đối với động cơ làm mát bằng gió, đường nước làm mát với động cơ làm mát bằng nước, đường dầu bôi trơn,… Do vậy nắp máy là chi tiết có kết cấu khá phức tạp.

- Các nhóm khác theo dõi và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và kết luận về nắp máy trong động cơ đốt trong.

- GV chuyển sang hoạt động luyện tập.

2. Nắp máy

- Nắp máy (còn gọi là nắp xi lanh) cùng với xi lanh và đỉnh pít tông tạo thành buồng cháy của động cơ. Nắp máy được dùng để lắp các chi tiết hoặc cụm chi tiết như bu gi hoặc vòi phun nhiên liệu và một số chi tiết của cơ cấu phối khí cũng bố trí các đường nạp – thải, áo nước làm mát hoặc cánh tản nhiệt,...

- Nắp máy cũng thường có kết cấu phức tạp như thân máy do phụ thuộc vào loại động cơ và vị trí đặt xu páp. Đối với động cơ có cơ cấu phối khí dùng xu páp đặt, cấu tạo nắp máy đơn giản hơn nhiều so với những động cơ dùng xu páp treo.

=> Xem nhiều hơn: 

III. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ CÔNG NGHỆ CƠ KHÍ 11 KÌ 1 KẾT NỐI TRI THỨC

 Giáo án powerpoint bài: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ

VUI MỪNG CHÀO ĐÓN CÁC EM ĐẾN VỚI TIẾT HỌC HÔM NAY!

KHỞI ĐỘNG

Hình 14.1. Công đoạn hàn kim loại

Hãy quan sát Hình 14.1 và thực hiện các yêu cầu sau:

  • Liệt kê những trang bị phục vụ an toàn cho người lao động.
  • Vì sao người công nhân phải trang bị những đồ bảo hộ đó?
  • Có yếu tố gì gây ảnh hưởng tới môi trường hay không?

Trang bị phục vụ an toàn cho người lao động:

Găng tay

Quần áo bảo hộ

Mặt nạ

Vì khi hàn, môi trường có chứa khí độc, nhiệt độ, tia sáng có hại. Yếu tố khói bụi ảnh hưởng tới môi trường.

BÀI 14: AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ

NỘI DUNG BÀI HỌC

An toàn lao động trong sản xuất cơ khí

Bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí

Các biện pháp phòng ngừa mất an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong lĩnh vực sản xuất cơ khí

01 AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ

  1. An toàn lao động

Nghiên cứu SGK và thực hiện yêu cầu:

  • Nêu khái niệm an toàn lao động.
  • Theo em, sự khác biệt giữa tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp là gì?

Khái niệm

An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm đảm bảo không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao động.

So sánh tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp

Tai nạn lao động

Là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động do kết quả tác động đột ngột từ các yếu tố nguy hiểm bên ngoài làm chết người hoặc làm tổn thương, phá huỷ chức năng hoạt động bình thường của bộ phận nào đó trên cơ thể.

Bệnh nghề nghiệp

Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với người lao động.

Video thực trạng an toàn lao động

Khám phá (SGK - tr.69)

Hình 14.2. Người lao động thao tác trên máy khoan

Quan sát hình 14.2 và cho biết:

  • Người lao động có nguy hiểm gì trong tình huống này?
  • Người lao động đã được trang bị đầy đủ bảo hộ để phòng, chống nguy hiểm chưa?

 

  • Một số nguy cơ có thể xảy ra: quấn kéo tóc, áo vào mũi khoan đang quay; văng bắn phoi, phôi; bụi kim loại, điện giật,…
  • Người công nhân đã được trang bị đầy đủ đồ bảo hộ: kính mắt, khẩu trang, tóc và áo gọn gàng,…

 

  1. Một số yếu tố mất an toàn lao động

Quan sát một số hình ảnh sau:

Dựa vào các hình ảnh vừa quan sát, em hãy:

  • Phân tích nguyên nhân gây mất an toàn trong sản xuất cơ khí.
  • Nêu hậu quả mắc phải.

Gợi ý: Cách phân loại các yếu tố gây mất an toàn trong sản xuất cơ khí như: bộ phận chuyển động của máy, điện, vật văng bắn, nổ, nhiệt, hóa chất,…

GHI NHỚ: Một số yếu tố gây mất an toàn lao động

Các bộ phận chuyển động của máy

Điện có thể gây điện giật

Vật văng bắn

Nổ: Nổ vật lí và nổ hóa học

Nguồn nhiệt từ các bộ phận đúc, cán...

Hóa chất trong công đoạn mạ, sơn, phủ...

Luyện tập (SGK - tr.69)

Quan sát các hình cảnh báo yếu tố nguy hiểm trong hình 14.3 và thực hiện các nhiệm vụ:

  • Ý nghĩa các cảnh báo tại các hình 14.3 a, b, c?
  • Liên hệ các yếu tố nguy hiểm này với các phương pháp gia công cơ khí ở hình 14.3 d, e, g.

Cảnh báo nguy hiểm tia nguy hại với mắt.

Cảnh báo nguy hiểm quấn người vào máy đang quay.

Cảnh báo nguy hiểm vỡ đá.

02 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG SẢN XUẤT CƠ KHÍ

  1. Bảo vệ môi trường

Em hãy theo dõi một số hình ảnh và video sau:

Video: Người dân kêu cứu vì ô nhiễm từ nhà máy thép

Dựa vào các hình ảnh, video vừa quan sát và thông tin trong SGK, em hãy thực hiện yêu cầu sau:

  • Thế nào là bảo vệ môi trường trong lĩnh vực cơ khí?
  • Liệt kê các yếu tố gây ô nhiễm môi trường.
  • Có những loại ô nhiễm môi trường nào?

 => Xem nhiều hơn: 

Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ cơ khí kết nối tri thức

Từ khóa: giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức, tải giáo án Công nghệ cơ khí 11 KNTT đầy đủ, tải trọn bộ giáo án kì 2 Công nghệ cơ khí 11 KNTT, tải giáo án word và điện tử Công nghệ cơ khí 11 kì 2 KNTT

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Cùng chủ đề

Tài liệu quan tâm

Chat hỗ trợ
Chat ngay