Đáp án Địa lí 11 cánh diều bài 26: Kinh tế Trung Quốc (P2)

File đáp án Địa lí 11 cánh diều bài 26: Kinh tế Trung Quốc (P2).Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 26: KINH TẾ TRUNG QUỐC (P2)

  1. Nông nghiệp

Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 26.2 và dựa vào các bảng 26.4 và 26.5, hãy:

- Xác định một số cây trồng, vật nuôi chính của Trung Quốc.

- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp Trung Quốc.

Trả lời:

* Một số cây trồng, vật nuôi chính của Trung Quốc:

  • Cây trồng: lúa gạo, lúa mì, ngô, khoai tây, mía, bông, đậu tương, cao su, chè, thuốc lá,...
  • Vật nuôi: lợn, bò, gà,...

* Tình hình phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp Trung Quốc:

- Trồng trọt: Trồng trọt là ngành chủ yếu trong nông nghiệp. Năm 2020, ngành này đóng góp khoảng 60 % giá trị sản xuất nông nghiệp. Trung Quốc đứng đầu thế giới về sản lượng lương thực, khoảng 1/5 sản lượng ngô trên toàn thế giơiscó xuất xứ từ Trung Quốc (năm 2020). Ngành trồng trọt phát triển mạnh ở các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. Do có những khó khăn về đất, thuỷ lợi, nguồn nước, ... nên trồng trọt kém phát triển ở miền Tây.

- Chăn nuôi: ngày càng được hiện đại hoá và đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế để đảm báo nguồn cung thịt, trứng, sữa, ... Các vật nuôi chủ yều là: lợn, bò, gà... Chăn nuôi phân bồ tập trung ở các đồng bằng phía đông và vùng Đông Bắc, Hoa Bắc; ngoài ra còn có trên các cao nguyên và bồn địa ở phía tây.

- Lâm nghiệp: được chú trọng phát triển do có nhiều tiềm năng. Sản lượng gỗ tròn khai thác hằng năm đạt khoáng 350,6 triệu m3 (năm 2020), đứng thứ ba thế giới, sau Hoa Kỳ và Ấn Độ. Xuất khẩu gỗ tròn chiếm một tỉ lệ lớn trong tổng lượng sản phẩm gỗ xuất khẩu của Trung Quốc. Hiện nay, Trung Quốc kiểm soát chặt chẽ việc khai thác rừng tự nhiên, tăng khai thác gỗ ở rừng trồng, tăng cường bảo vệ rừng và trồng rừng.

- Thuỷ sản: Trung Quốc là nước sản xuất thuỷ sản lớn, tổng sản lượng thuỷ sản đứng hàng đầu thế giới. Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, nước mặn và khai thác hải sản được chú trọng đầu tư phát triển mạnh. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng lớn hơn nhiều so với thuỷ sản đánh bắt.

  1. Dịch vụ

Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 26.1 và dựa vào bảng 26.2, hãy:

- Xác định trên bản đồ một số sân bay, cảng biển.

- Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ Trung Quốc.

Trả lời:

* Một số sân bay, cảng biển Trung Quốc:

  • Sân bay: Hồng Kông, Đài Bắc, Vũ Hán,...
  • Cảng biển: Thượng Hải, Đại Liên, Thiên Tân,...

* Tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ của Trung Quốc:

- Ngành dịch vụ Trung Quốc phát triển nhanh và có vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tỉ trọng đóng góp của ngành này cao nhất trong GDP (54.5 % năm 2020). Cơ cấu ngành rất đa dạng.

- Giao thông vận tải: Hệ thống giao thông vận tải của Trung Quốc từng bước được nâng cắp, mở rộng và hiện đại hoá.

+ Trung Quốc có khoảng hơn 130 nghìn km đường sắt, trong đó có 35 nghìn km đường sắt cao tốc; khoảng 5 triệu km đường ô tô, trong đó có 160 nghìn km đường cao tốc (năm 2020). Mạng lưới giao thông nông thôn được cải thiện.

+ Trung Quốc đang đầu tư mạnh vào hạ tẳng giao thông khu vực miễn Tây để thu hẹp khoảng cách với miền Đông, góp phần vào phát triển chung của đất nước.

+ Trung Quốc có 238 sân bay (năm 2020), trong đó có trên 100 sân bay hoạt động nhộn nhịp. Các sân bay quốc tế lớn là: Bắc Kinh, Phố Đông (Thượng Hải), Dạch Vân (Quảng Châu),

+ Trung Quốc có đội tàu vận tải thương mại lớn thứ hai thế giới, có tới 7 trong 10 cảng đông úc nhất trên thế giới (năm 2020). Các cảng biển lớn của Trung Quốc là: Thượng Hải, Ninh Ba, Thâm Quyến..

- Bưu chính viễn thông: Hoạt động bưu chính phát triển theo hướng ứng dụng công nghệ cao, mạng lưới phủ kín rộng khắp đất nước, Trung tâm bưu chính lớn nhất là Bắc Kinh. Viễn thông phát tirển mạnh, Trung Quốc đứng thứ hai thế giới về số lượng vệ tinh ngoài không gian (năm 2020). Các trung tâm viễn thông lớn của Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải,...

- Du lịch phát triển nhanh và ngày càng chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Năm 2019, Trung Quốc đón hơn 31,9 triệu lượt khách quốc tế. Du lịch góp phần quan trọng vào tăng trưởng kinh tế tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, khai thác được các tiềm năng để phát triển kinh tế.

- Thương mại:

+ Ngoại thương phát triển mạnh, Trung Quốc đứng đầu thế giới về tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu, chiếm 13,1 %  toàn thế giới (năm 2020).

+ Các mặt hàng xuất khẩu chính là: thiết bị truyền dẫn điện thoại vô tuyến, máy và thiết bị xử lí dữ liệu tự dộng, mạch tích hợp điện tử,... Hàng nhập khẩu chủ yếu là: vi mạch tích hợp điện tử, dầu mỏ, quặng sắt, khí tự nhiên, xe có động cơ, nông sản.

+ Trung Quốc có quan hệ buôn bán với hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới; các đối tác thương mại chủ yếu là: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Cộng hoà Liên bang Đức, Liên bang Nga, Hàn Quốc, các nước ASEAN,...

+ Với số dân đông, nhu cầu tiêu dùng lớn, hoạt đông nội thương đóng vai trò quan trọng trong nên kính tế. Trung Quốc là trung tâm thị trường bán lẻ lớn thứ hai trên thế giới, tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ của các hộ gia định chiểm hơn một nửa tổng sản phẩm quốc nội của Trung Quốc. Đây là một trong những động lực phát triển của nền kinh tế. Thượng Hải, Bắc Kinh, Quảng Châu,... là các trung tâm tiêu dùng nội địa lớn của đất nước này.

- Tài chính ngân hàng phát triển nhanh và có quy mô lớn, phạm vi hoạt động rộng. Khu vực ngân hàng có tốc độ tăng trưởng vào loại nhanh nhất trong các ngành kinh tế, đạt 19,0% trong suốt hai thập kỉ 1990 và 2000. Các trung tâm tài chính, ngân hàng lớn hàng đầu ở Trung Quốc là: Bắc Kinh, Thượng Hải, Hồng Công, Thâm Quyến.

LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG

Luyện tập

Bài tập 1: Dựa vào hình 26.1, hãy nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc.

Trả lời:

* Nhận xét về sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc:

- Công nghiệp của Trung Quốc phân bố chủ yếu ở miền Đông lãnh thổ, khu vực ven các con sông lớn và ven biển.

- Công nghiệp kém phát triển ở phía Tây dù khu vực này có nhiều khooáng sản và tiềm năng thủy điện lớn. 

 Bài tập 2: Dựa vào bảng 26.6, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và năm 2020. Rút ra nhận xét.

Trả lời:

* Nhận xét:

- Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ Trung Quốc năm 2000 và năm 2020 tăng nhanh, năm 2020 tăng gấp hơn 10 lần so với năm 2000. 

- Nhìn chung, tỉ trọng xuất khẩu và nhập khẩu vẫn giữ ở vị thế cân bằng, không chênh lệch đáng kể.

Vận dụng

Bài tập 3: Tìm kiếm các thông tin và liên hệ thực tế, hãy nêu các biểu hiện về mối quan hệ thương mại giữa Trung Quốc và Việt Nam

Trả lời:

- Từ năm 2004 đến nay, Trung Quốc liên tục nhiều năm liền là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch thương mại song phương duy trì tốc độ tăng trưởng mạnh. Trung Quốc hiện là thị trường xuất khẩu lớn thứ hai của Việt Nam trên thế giới, sau Hoa Kỳ.

- Việt Nam cũng là đối tác thương mại lớn nhất của Trung Quốc trong ASEAN, lớn thứ tám trên thế giới và là thị trường xuất khẩu lớn thứ năm và thị trường nhập khẩu lớn thứ chín của Trung Quốc trên thế giới.

- Cùng với đó, việc hai bên tiếp tục duy trì thường xuyên các cơ chế hợp tác kinh tế thương mại song phương đã kịp thời giải quyết các vấn đề tồn tại trong quan hệ thương mại giữa hai nước, đưa quan hệ hợp tác kinh tế, thương mại song phương phát triển ngày càng ổn định theo hướng cân bằng, bền vững hơn.

- Ngoài việc tương đồng về văn hóa, thói quen tiêu dùng… thương mại song phương Việt Nam-Trung Quốc có sự phát triển là nhờ ưu thế vị trí địa lý. Bên cạnh đó, Trung Quốc với quy mô dân số lớn nhất thế giới và hiện có trên 400 triệu người thuộc tầng lớp trung lưu nên nhu cầu tiêu dùng rất lớn và là thị trường xuất khẩu hấp dẫn với nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.

Theo Bộ Công Thương, năm 2018, kim ngạch thương mại Việt Nam-Trung Quốc đạt gần 107 tỷ USD, tăng 13,5% so với năm 2017; trong đó Việt Nam xuất khẩu đạt kim ngạch hơn 41 tỷ USD, tăng gần 17%; nhập khẩu đạt kim ngạch trên 65 tỷ USD, tăng gần 12%.

Về xuất khẩu, Trung Quốc là thị trường nhập khẩu chính các mặt hàng nông, thủy sản của Việt Nam. Về nhập khẩu, đây cũng là thị trường cung cấp nhiều các mặt hàng nguyên liệu đầu vào phục vụ cho sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam.

=> Giáo án Địa lí 11 cánh diều Bài 26: Kinh tế Trung Quốc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án địa lí 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay