Đáp án Hoá học 7 chân trời sáng tạo Bài 6: Giới thiệu về liên kết hoá học (P1)

File đáp án Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) chân trời sáng tạo Bài 6: Giới thiệu về liên kết hoá học (P1). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

 

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TỬ

BÀI 6 GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC

1. VỎ NGUYÊN TỬ KHÍ HIẾM

Câu 1: Trừ helium, vỏ nguyên tử của các nguyên tố còn lại ở Hình 6.1 có những điểm giống và khác nhau gì?

Trả lời: 

Điểm giống và khác nhau gì về vỏ nguyên tử của các nguyên tố ở Hình 6.1 (trừ helium):

Giống nhau: Đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Khác nhau: ở số lớp electron và số electron có trong mỗi lớp.

  • Ne: 2 lớp electron
  • Ar: 3 lớp electron
  • Kr: 4 lớp electron
  • Xe: 5 lớp electron

 

2. LIÊN KẾT ION

Câu 2: Quan sát Hình 6.2, em hãy mô tả sự tạo thành ion sodium, ion magnesium. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Trả lời:

Nhận xét:

(1) Sự tạo thành ion sodium, ion magnesium:

  • Ion sodium: nguyên tử sodium nhường 1 electron lớp ngoài cùng và tạo thành ion dương tương ứng.
  • Ion magnesium: nguyên tử magnesium nhường 2 electron lớp ngoài cùng và tạo thành ion dương tương ứng.

(2) Số electron lớp ngoài cùng của các ion này đểu là 8 electron.

(3) Sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm neon (Ne).

 

Luyện tập: Hãy xác định vị trí của alumnium trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion alumnium từ nguyên tử alumnium.

Trả lời:

  • Vị trí của alumnium trong bảng tuần hoàn: ô số 13, nhóm IIIA, chu kì 3.
  • Sơ đồ tạo thành ion aluminium từ nguyên tử aluminium:

Câu 3: Quan sát Hình 6.3, em hãy mô tả sự tạo thành ion chloride, ion oxide. Nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của các ion này và cho biết sự phân bố electron của 2 ion này giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm nào?

Trả lời:

Nhận xét:

(1) Sự tạo thành ion chloride, ion oxide:

  • Ion chloride: nguyên tử chloride nhận 1 electron từ nguyên tử kim loại và tạo thành ion âm tương ứng.
  • Ion oxide: nguyên tử oxide nhận 2 electron từ nguyên tử kim loại và tạo thành ion âm tương ứng.

(2) Số electron lớp ngoài cùng của các ion này đểu là 8 electron.

(3) Sự phân bố electron của ion chloride giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm argon (Ar).

(4) Sự phân bố electron của ion oxide giống sự phân bố electron của nguyên tử khí hiếm neon (Ne).

 

Luyện tập: Xác định vị trí của sunfur trong bảng tuần hoàn và vẽ sơ đồ tạo thành ion sunfur (S2-) từ nguyên tử sunfur.

Trả lời:

  • Vị trí của sunfur trong bảng tuần hoàn: ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3.
  • Sơ đồ tạo thành ion sunfur từ nguyên tử sunfur:

 

Câu 4: Quan sát Hình 6.4a, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống.

Trả lời:

(1) Quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride:

  • Khi nguyên tử sodium kết hợp với nguyên tử chlorine sẽ nhường 1 electron tạo thành ion dương, nguyên tử chlorine nhận 1 electron tạo thành ion âm.
  • Ion dương và ion âm mang điện tích trái dấu nên hút nhau, tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride.

(2) Một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống:

Trong công nghiệp:

  • Dùng trong công nghiệp sản xuất giấy, bột giấy, thuốc nhuộm.
  • Sử dụng trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, xà phòng, chất tẩy rửa.
  • Là nguyên liệu ban đầu để sản xuất chlorine và xút, sử dụng trong hầu hết các ngành công nghiệp.
  • ...

Trong nông nghiệp, chăn nuôi

  • Giúp cân bằng sinh lý trong cơ thể giúp gia súc, gia cầm, giảm bệnh tật.
  • Giúp phân loại hạt giống theo trọng lượng, cung cấp thêm vi lượng khi trộn với các loại phân hữu cơ để tăng hiệu quả của phân bón.

Trong thực phẩm

  • Dùng trong công nghiệp chế biến thực phẩm, là thành phần chính trong muối ăn và được sử dụng phổ biến.
  • Được sử dụng để bảo quản thực phẩm: ướp thực phẩm sống như tôm, cá,…
  • Khử mùi thực phẩm, giữ cho trái cây không bị thâm.
  • Tăng hương vị, kiểm soát quá trình lên men của thực phẩm.

Trong y tế: Dùng để sát trùng vết thương, cung cấp muối khoáng cho cơ thể thiếu nước, thanh lọc cơ thể, làm đẹp da, chữa viêm họng, làm trắng răng,...
Trong đời sống gia đình: giúp rửa sạch ống thoát, tẩy rửa các vết bẩn, vết ố,...

 

Luyện tập: Hãy vẽ sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide.

Trả lời:

Sơ đồ mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử hợp chất magnesium oxide:

Vận dụng : Cancium chloride có nhiều ứng dụng trong đời sống. Tìm hiểu qua sách báo và internet em hãy cho biết một số ứng dụng của chất này . Vẽ sơ đồ cấu tạo trong phân tử cancium chloride

Trả lời:

Một số ứng dụng của cancium chloride : 

  • Dùng để bào chế thuốc tiêm điều trị bệnh tĩnh mạch, bảo vệ cơ tim khi bị tăng kali máu, tránh các cơn đau tim cấp tính, bảo vệ và giúp tim nhanh phục hồi sau phẫu thuật
  • Làm phụ gia thực phẩm
  • Là chất điện giải trong một số nước uống...

3. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ

Câu 5: Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy chỉ ra nguyên tố khí hiếm gần nhất của hydrogen và oxygen. Để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tố khí hiếm gần nhất, nguyên tử hydrogen và oxygen có xu hướng gì?

Trả lời:

(1) Dựa vào bảng tuần hoàn :

  • Nguyên tố khí hiếm gần nhất của hydrogen: helium (He).
  • Nguyên tố khí hiếm gần nhất của oxygen: neon (Ne).

(2) Để có lớp electron ngoài cùng giống nguyên tố khí hiếm gần nhất, nguyên tử hydrogen và oxygen có xu hướng góp chung electron.

 

Câu 6: Dựa vào các Hình 6.5, 6.6 và 6.7, em hãy cho biết số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen là bao nhiêu? Khi đó, lớp electron ngoài cùng của nguyên tử hydrogen và nguyên tử oxygen sẽ giống với khí hiếm nào?

Trả lời:

Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen và oxygen:

  • Mỗi nguyên tử trong phân tử hydrogen có 2 electron lớp ngoài cùng, giống với khí hiếm helium (He).
  • Mỗi nguyên tử trong phân tử oxygen có 8 electron lớp ngoài cùng, giống với khí hiếm neon (Ne).

 

Câu 7: Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử hydrogen và oxygen.

Trả lời:

Mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử hydrogen và oxygen:

  • Phân tử hydrogen: hai nguyên tử hydrogen có xu hướng góp chung 1 electron của mỗi nguyên tử để hình thành liên kết cộng hoá trị.
  • Phân tử pxygen: hai nguyên tử oxygen có xu hướng góp chung 2 electron của mỗi nguyên tử để hình thành liên kết cộng hoá trị.

 

Câu 8: Quan sát Hình 6.8, em hãy cho biết số electron dùng chung của nguyên tử H và nguyên tử O. Trong phân tử nước, số electron lớp ngoài cùng của O và H là bao nhiêu và giống với khí hiếm nào?

Trả lời:

(1) Nhận xét số electron dùng chung của nguyên tử :

  • H: 2 electron.
  • O: 4 electron.

(2) Trong phân tử nước, số electron lớp ngoài cùng của H là 2 electron, giống với khí hiếm helium (He).

(3) Trong phân tử nước, số electron lớp ngoài cùng của O là 8 electron, giống với khí hiếm neon (Ne).

 

Câu 9: Em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng quá trị trong phân tử nước.

Trả lời:

Mô tả quá trình tạo thành liên kết cộng quá trị trong phân tử nước:

  • Hai nguyên tử hydrogen gộp chung 1 electron của mỗi nguyên tử với nguyên tử oxygen để hình thành liên kết cộng hoá trị.
  • Cùng lúc, nguyên tử oxygen cũng gộp 2 electron cho mỗi nguyên tử hydrgen để hình thành liên kết cộng hoá trị.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án hóa học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay