Đáp án Hoá học 7 chân trời sáng tạo Bài 6: Giới thiệu về liên kết hoá học (P2)

File đáp án Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) chân trời sáng tạo Bài 6: Giới thiệu về liên kết hoá học (P2). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án hóa học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

 

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TỬ

BÀI 6 GIỚI THIỆU VỀ LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Vận dụng : Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. Khí này còn được tạo ra từ hầm biogas. Methane là nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp . Hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane và liệt kê một số ứng dụng của của nó thông qua tìm hiểu mạng internet, báo, đài... 

Luyện tập: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết cộng hoá trị trong các phân tử sau:

Trả lời:

Sơ đồ 

Một số ứng dụng của của methane : được sử dụng trong nhiều quá trình hóa học công nghiệp (làm nhiên liệu, khí tự nhiên, khí tự nhiên hóa lỏng) và nó được vận chuyển dưới dạng chất lỏng được làm lạnh.

Sơ đồ hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử chlorine và ammonia:

 

4. CHẤT ION, CHẤT CỘNG HOÁ TRỊ

Câu 10: Cho biết mỗi phân tử của chất trong Hình 6.9 được tạo bởi các ion nào? Ở điều kiện thường, các chất này ở thể gì?

Trả lời:

Mỗi phân tử của chất trong Hình 6.9 được tạo bởi các ion :

  • Phân tử sodium chloride được tạo thành bởi ion Na+ và Cl-. Ở điều kiện thường, sodium chloride ở thể rắn.
  • Phân tử calcium chloride được tạo thành bởi ion Ca2+ và Cl-. Ở điều kiện thường, calcium chloride ở thể rắn.
  • Phân tử magnesium oxide được tạo thành bởi ion Mg2+ và O2-. Ở điều kiện thường, magnesium oxide ở thể rắn

 

Câu 11: Quan sát và cho biết thể của các chất có trong Hình 6.10.

Trả lời:

Thể của các chất trong Hình 6.10:

  • Đường tinh luyện ở thể rắn
  • Ethanol ở thể lỏng
  • Carbon dioxide ở thể khí.

 

Câu 12: Nếu một số ví dụ về chất cộng hoá trị và cho biết thể của chúng ở điều kiện thường.

Trả lời:

Ví dụ về chất cộng hoá trị và cho biết thể của chúng ở điều kiện thường :

  • Nước: thể lỏng.
  • Chlorine, ammonia: thể khí.

Khói của núi lửa ngầm phun trào dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. 

  1. a) Hãy cho biết chất nào là hợp chất ion, chất nào là hợp chất hoá trị? 
  2. b) Nguyên tử của nguyên tố nào trong các chất trên có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất?

Trả lời:

  1. a) 
  • Hợp chất ion: sodium chloride, potassium chloride.
  • Hợp chất hoá trị: hơi nước, carbon dioxide, sulfur dioxide.
  1. b) Trong các chất trên, nguyên tử của nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng nhiều nhất:
  • Hơi nước: Nguyên tử H có 1e lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6e lớp ngoài cùng.
  • Sodium chloride: Nguyên tử Na có 1e lớp ngoài cùng, nguyên tử Cl có 7e lớp ngoài cùng.
  • Potassium chloride: Nguyên tử K có 1e lớp ngoài cùng, nguyên tử Cl có 7e lớp ngoài cùng.
  • Cacbon dioxide: Nguyên tử C có 4e lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6e lớp ngoài cùng.
  • Sulfur dioxide: Nguyên tử S có 6e lớp ngoài cùng, nguyên tử O có 6e lớp ngoài cùng.

=> Nguyên tử của nguyên tố chlorine có electron lớp ngoài cùng nhiều nhất.

 

5. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT ION VÀ CHẤT CỘNG HOÁ TRỊ

Câu 13: Quan sát thí nghiệm 1 (Hình 6.11, 6.12) và đánh dấu V để hoàn thành bảng sau:

Trả lời:

Hoàn thành bảng:

Tính chất

Muối

Đường

Tan trong nước

V

V

Dẫn điện được

V

 

 

Câu 14: Quan sát thí nghiệm 3 (Hình 6.13), cho biết muối hay đường bền nhiệt hơn. Ở ống nghiệm nào có sự tạo thành chất mới?

Trả lời:

Dựa vào thí nghiệm ta có nhận xét:

  • Muối bền nhiệt hơn đường.
  • Ở ống nghiệm của đường có sự tạo thành chất mới.

 

Luyện tập: Kết quả thứ nghiệm tính chất của 2 chất A và B được trình bày ở bảng bên. Em hãy cho biết chất nào là chất cộng hoá trị, chất nào là chất ion?

Trả lời:

Dựa vào kết quả thí nghiệm : chất A là chất ion, chất B là chất hoá trị

 

Vận dụng : Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, nôn mửa,... người ta thường cho bệnh nhân uống dung dịch oresol. Tìm hiểu qua sách báo và internet, hãy cho biết thành phần của oresol có các loại chất nào (chất ion, chất cộng hóa trị ). Trong trường hợp không có oresol, có thể thay bằng cách nào khác không ? Giải thích 

Trả lời:

Thành phần của oresol là muối và đường. Là các chất ion ( muối ), và cộng hóa trị (đường ) 

Trong trường hợp không có oresol, có thể thay bằng cách cho uống nước chanh muối pha loãng 

 

BÀI TẬP

Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ và mô tả quá trình tạo thành liên kế trong phân tử sodium oxide (hình bên).

Trả lời:

Sơ đồ:

 

Câu 2: Cho biết vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố N, C, O và vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong các phân tử ở hình sau:

Trả lời:

Vị trí trong bảng tuần hoàn, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử mỗi nguyên tố N, C, O:

Kí hiệu hoá học

Ô nguyên tố

Chu kì

Nhóm

Số e lớp ngoài cùng

N

7

2

VA

5

C

6

2

IVA

4

O

8

2

VIA

6

  • Sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử nitrogen:
  • Sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử carbon dioxide:

 

Câu 3: Potassium chloride là hợp chất có nhiều ứng dụng trong đời sống. Trong nông nghiệp, nó được dùng làm phân bón. Trong công nghiệp, potassium chloride được dùng làm nguyên liệu để sản xuất potassium hydroxide và kim loại potassium. Trong y học, potassium chloride được dùng để bào chế thuốc điều trị bệnh thiếu kali trong máu. Potassium chloride rất cần thiết cho cơ thể, trong các chức năng hoạt động của hệ tiêu hoá, tim, thận, cơ và cả hệ thần kinh. Hợp chất potassium chloride có loại liên kết gì trong phân tử? Vẽ sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử này.

Trả lời:

Hợp chất potassium chloride có loại liên kết ion trong phân tử.

Sơ đồ hình thành liên kết có trong phân tử:

 

=> Giáo án KHTN 7 chân trời bài 6: Giới thiệu về liên kết hóa trị (4 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án hóa học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay