Đáp án Hoá học 7 chân trời sáng tạo Bài 7: Hoá trị và công thức hoá học (P2)

File đáp án Khoa học tự nhiên 7 (Hoá học) chân trời sáng tạo Bài 7: Hoá trị và công thức hoá học (P2). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án hóa học 7 chân trời sáng tạo (bản word)

 

CHỦ ĐỀ 2. PHÂN TỬ

BÀI 7 HOÁ TRỊ VÀ CÔNG THỨC HOÁ HỌC

Câu 11: Dựa vào công thức (2), hãy tính hoá trị của nguyên tố :

  1. a) N trong phân tử NH3.
  2. b) S trong phân tử SO2, SO3.
  3. c) P trong phân tử P2O5.

Trả lời:

Áp dụng công thứ (2), ta có:

  • Hoá trị của nguyên tố N trong phân tử NH3 là: a . 1 = 1 . 3 => a = 3 = III.
  • Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO2 là: a . 1 = 2 . 2 => a = 4 = IV.
  • Hoá trị của nguyên tố S trong phân tử SO3 là: a . 1 = 2 . 3 => a = 6 = VI.
  • Hoá trị của nguyên tố P trong phân tử P2O5 là: a . 2 = 2 . 5 => a = 5 = V.

 

Luyện tập: Dựa vào Ví dụ 8,9 và các bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, hãy xác định công thức hoá học các hợp chất tạo bởi:

  1. a) Potassium và sulfate.
  2. b) Aluminium và carbonate.
  3. c) Magnesium và nitrate.

Trả lời:

Công thức hoá học của các hợp chất:

  1. a) Gọi công thức hoá học chung là Kx(SO4)y.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II => = 2 => x = 2, y = 1

=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi potassium và sulfate: K2SO4.

  1. b) Gọi công thức hoá học chung là Alx(CO3)y.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . III = y . II => => x = 2, y = 3

=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi aluminium và carbonate: Al2(CO3)3.

  1. c) Gọi công thức hoá học chung là Mgx(NO3)y.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . I =>  => x = 1, y = 2

=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi magnesium và nitrate: Mg(NO3)2

Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống. Thành phần chính của bột thạch cao là hợp chất (M) gồm calcium và gốc sulfate. Xác định công thức hoá học của hợp chất (M).

Tìm hiểu thông qua sách, báo, internet và cho biết các ứng dụng của thạch cao.

Trả lời:

Gọi công thức hoá học chung là Cax(SO4)y.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . II =>  = 1 => x = 1, y = 1

=> Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi calcium và gốc sulfate: CaSO4.

Một số ứng dụng của thạch cao:

  • Trong xây dựng: dùng làm trần nhà thạch cao, vách ngăn thạch cao hoặc những tấm la phong tạo tính thẩm mỹ cho công trình.
  • Trong ngành mỹ thuật: sử dụng làm nguyên liệu đúc tượng, điêu khắc.
  • Trong y tế: người ta dùng thạch cao để bó bột cho trường hợp bị gãy tay, gãy chân hay các chấn thương liên quan đến xương.

 

BÀI TẬP

Câu 1: Viết công thức hoá học các hợp chất tạo bởi oxygen và mỗi nguyên tố sau: potassium, magnesium, aluminium, phosphorus (hoá trị V).

Trả lời:

  1. Viết công thức hoá học:
  • Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và potassium là KxOy.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . I = y . II =>  = 2 => x = 2, y = 1

=> Công thức hoá học: K2O.

  • Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và magnesium là MgxOy.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . II = y . II =>  = 1 => x = 1, y = 1

=> Công thức hoá học: MgO.

  • Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và aluminium là AlxOy.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . III = y . II =>   => x = 2, y = 3

=> Công thức hoá học: Al2O3.

  • Gọi công thức hoá học của hợp chất tạo bởi oxygen và phosphorus là PxOy.

Theo quy tắc hoá trị, ta có: x . V = y . II =>  => x = 2, y = 5

=> Công thức hoá học: P2O5.

 

Câu 2: Dựa vào bảng hoá trị ở Phụ lục trang 187, em hãy hoàn thành bảng sau:

Trả lời:

Chất

Công thức hoá học

Khối lượng phân tử

Sodium sulfide (S hoá trị II)

Na2S

78 amu

Aluminium nitride (N hoá trị III)

AlN

41 amu

Copper (II) sulfate

CuSO4

160 amu

Iron (III) hydroxide

Fe(OH)3

107 amu

 

Câu 3: Thạch nhũ trong hang động có thành phần chính là hợp chất (T). Phân tử (T) có cấu tạo từ nguyên tố calcium, carbon và oxygen với các tỉ lệ tương ứng là 40%, 12% và 48%. Khối lượng phân tử (T) là 100 amu. Hãy xác định công thức hoá học của (T).

Trả lời:

Gọi công thức hoá học của (T) là CaxCyOz.

%Ca =  . 100% = . 100% = 40% =>  x ≈ 1

%C =  . 100% = . 100% = 12% =>  y ≈ 1

%O =  . 100% = . 100% = 48% =>  y ≈ 3

Vậy công thức hoá học của (T) là: CaCO3.

 

=> Giáo án KHTN 7 chân trời bài 7: Hóa trị và công thức hóa học (4 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án hóa học 7 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay