Đáp án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS
File đáp án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
BÀI 14. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS
KHỞI ĐỘNG
Quan sát đoạn văn bản được thể hiện trên một trang web trong hình 14.1. Em có nhận xét gì về các định dạng liên quan đến phông chữ của văn bản?
Giải chi tiết:
Đoạn văn bản trên sử dụng các phông chữ khác nhau.
1. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS
Hoạt động 1: Tìm hiểu các mẫu định dạng CSS định dạng văn bản
Các mẫu định dạng văn bản trong Hình 14.1 đều liên quan đến định dạng kí tự gồm phông chữ, màu chữ và kiểu chữ. Các thuộc tính của CSS liên quan bao gồm định dạng phông chữ (text font), màu chữ (text color) và dòng văn bản (text line). Quan sát và thảo luận để hiểu rõ hơn các mẫu định dạng CSS này.
Giải chi tiết:
Trong CSS, có nhiều thuộc tính để định dạng văn bản. Dưới đây là một số mẫu định dạng phổ biến:
- Định dạng phông chữ (text font):
+ font-family: Xác định loại phông chữ được sử dụng cho văn bản.
+ font-size: Đặt kích thước của phông chữ.
+ font-weight: Xác định độ đậm của phông chữ (như font-weight: bold).
+ font-style: Xác định kiểu chữ (như font-style: italic).
- Màu chữ (text color):
+ color: Đặt màu cho văn bản.
- Định dạng dòng văn bản (text line):
+ text-decoration: Xác định trang trí dòng văn bản như gạch chân, gạch ngang, hay gạch trên.
+ text-align: Căn chỉnh văn bản theo chiều ngang (trái, phải, giữa, hoặc canh đều).
+ line-height: Xác định khoảng cách dòng giữa các dòng văn bản.
Câu hỏi 1: Giải thích các mẫu định dạng sau:
Giải chi tiết:
Trong đoạn mã CSS trên, chúng ta có hai mẫu định dạng văn bản:
- Mẫu định dạng cho tiêu đề h1:
+ color: red;: Đặt màu chữ của tiêu đề h1 thành màu đỏ.
+ text-align: center;: Căn chỉnh tiêu đề h1 ở giữa trên trang.
- Mẫu định dạng cho đoạn văn bản trong thẻ p:
+ text-align: justify;: Căn chỉnh đoạn văn bản trong thẻ p theo kiểu dàn trang đều, với cả hai mép trái và phải được căn chỉnh.
Câu hỏi 2: Giả sử mẫu định dạng CSS có định dạng sau:
Hãy kiểm tra tác dụng của CSS này trên một tệp HTML bất kì và đưa ra nhận xét.
Giải chi tiết:
Mẫu định dạng CSS <style> body {color: blue;} </style> sẽ áp dụng một thuộc tính cho phần tử <body> của tệp HTML. Cụ thể là color: blue;, điều này đặt màu chữ của toàn bộ nội dung trong phần tử <body> thành màu xanh lam.
Ví dụ:
2. TÍNH KẾ THỪA VÀ CÁCH LỰA CHỌN THEO THỨ TỰ CỦA CSS
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính kế thừa và cách chọn thứ tự ưu tiên của CSS
Quan sát, tìm hiểu, trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
1. Các mẫu định dạng có tính kế thừa trong mô hình cây HTML không? Nếu một mẫu định dạng thiết lập ở một phần từ HTML thì định dạng đó có áp dụng cho tất cả các phần tử con, cháu của phần tử này không?
2. Nếu có nhiều mẫu CSS cùng được thiết lập cho một phần tử HTML thì trình duyệt sẽ áp dụng các mẫu định dạng CSS này theo thứ tự ưu tiên nào.
Giải chi tiết:
1. Các mẫu định dạng trong CSS có tính kế thừa trong mô hình cây HTML. Khi một mẫu định dạng được áp dụng cho một phần tử HTML, định dạng đó sẽ áp dụng cho tất cả các phần tử con, cháu của phần tử đó, trừ những trường hợp ngoại lệ.
Tuy nhiên, đôi khi các phần tử con, cháu có thể có các mẫu định dạng riêng mà không kế thừa từ phần tử cha. Điều này có thể được thực hiện bằng cách định rõ mẫu định dạng cho các phần tử con, cháu đó.
2. Khi có nhiều mẫu CSS cùng được thiết lập cho một phần tử HTML, trình duyệt sẽ áp dụng các mẫu định dạng này theo thứ tự ưu tiên nhất định. Thứ tự ưu tiên của các mẫu CSS được xác định như sau:
- Mẫu CSS được viết cuối cùng trong tệp CSS sẽ có ưu tiên cao hơn các mẫu trước đó. Điều này có nghĩa là nếu có các định dạng trùng nhau cho cùng một phần tử, thì định dạng cuối cùng sẽ được áp dụng.
- Ngoài ra, sử dụng kí hiệu !important trong một mẫu định dạng có nghĩa là định dạng đó sẽ có ưu tiên cao nhất, không phụ thuộc vào vị trí của nó trong tệp CSS. Điều này có nghĩa là mẫu định dạng với !important sẽ ghi đè lên các định dạng khác cho cùng một phần tử.
Câu hỏi 1: Giả sử có mẫu định dạng sau:
Khi đó toàn bộ văn bản của trang web sẽ mặc định thể hiện với phông có chân, đúng hay sai?
Giải chi tiết:
Đúng, toàn bộ văn bản của trang web sẽ mặc định thể hiện với phông chân (serif) trong trường hợp này.
Câu 2: Giả sử có mẫu định dạng như sau:
Mẫu nào sẽ được áp dụng cho h1, mẫu nào sẽ được áp dụng cho thẻ p.
Giải chi tiết:
- Quy tắc body {font-family: sans-serif;} sẽ được áp dụng cho phần tử <body> và các phần tử con của nó, đặt phông chữ của chúng thành phông chân (sans-serif).
- Quy tắc h1 {text-align: left;} sẽ được áp dụng cho tất cả các phần tử <h1>, đặt thuộc tính text-align thành "left".
- Quy tắc h1 {text-align: center !important;} sẽ không được áp dụng đúng cú pháp CSS vì thiếu ký tự đóng ngoặc nhọn. Do đó, quy tắc này sẽ bị bỏ qua và không có tác động lên phần tử <h1>.
- Quy tắc * {font-family: serif;} sẽ được áp dụng cho tất cả các phần tử, đặt phông chữ của chúng thành phông chân (serif).
LUYỆN TẬP
Câu 1: Mỗi phông chữ sau đây thuộc loại nào?
Giải chi tiết:
Tên phông chữ sẽ tương ứng với các ý.
Câu 2: Hãy liệt kê các thuộc tính CSS liên quan đến định dạng đoạn văn bản sau:
Giải chi tiết:
Các em sử dụng mã HTML như sau:
Khi chạy mã sẽ hiển thị:
VẬN DỤNG
Câu 1: Tìm hiểu thêm các thuộc tính phông chữ như font-variant và thuộc tính dòng văn bản như letter-space (khoảng cách giữa các kí tự), word-space (khoảng cách các từ) và text-shadow (chữ bóng).
Giải chi tiết:
- font-variant: Thuộc tính này được sử dụng để xác định kiểu chữ viết hoa của văn bản. Giá trị phổ biến của thuộc tính này bao gồm:
+ normal: Chữ in thường (mặc định).
+ small-caps: Chữ viết hoa nhỏ.
- letter-spacing: Thuộc tính này xác định khoảng cách giữa các kí tự trong một đoạn văn bản. Giá trị của thuộc tính này có thể là số âm (kích thước kí tự thu nhỏ lại) hoặc số dương (kích thước kí tự mở rộng ra). Ví dụ: letter-spacing: 2px.
- word-spacing: Thuộc tính này xác định khoảng cách giữa các từ trong một đoạn văn bản. Giá trị của thuộc tính này cũng có thể là số âm hoặc số dương. Ví dụ: word-spacing: 5px.
- text-shadow: Thuộc tính này cho phép bạn thêm hiệu ứng bóng cho văn bản. Bạn có thể xác định màu sắc của bóng, độ mờ, và vị trí của bóng. Ví dụ: text-shadow: 2px 2px 4px rgba(0, 0, 0, 0.5).
Câu 2: Với bài đọc thêm Lịch sử CSS (Bài 13), em hãy thiết lập hai tệp CSS khác nhau để định dạng cho trang web mô tả bài đọc thêm này. Hai kiểu định dạng được thiết lập cần khác nhau về phông chữ, cỡ chữ và màu chữ.
Giải chi tiết:
Gợi ý kiểu định dạng:
- Kiểu 1:
- Kiểu 2:
=> Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS