Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS

Giáo án bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS sách Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Tin học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Khoa học máy tính 12 Kết nối bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/… 

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 14: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Sử dụng được CSS để định dạng văn bản, phông chữ.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu, phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.

  • Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải quyết vấn đề thường gặp.

Năng lực Tin học: 

  • Biết cách khai báo các thuộc tính định dạng phông chữ, màu sắc chữ, dòng văn bản.

  • Hiểu được tính kế thừa của các mẫu định dạng CSS.

  • Biết cách chọn theo thứ tự của các mẫu định dạng CSS.

3. Phẩm chất

  • Có ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật các kiến thức mới.

  • Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết các câu lệnh.

  • Nâng cao tinh thần trách nhiệm khi làm việc nhóm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 

  • GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, bài trình chiếu (Slide), phòng máy tính có kết nối Internet, máy chiếu, các ví dụ minh hoạ tương ứng trong bài như mô tả SGK.

  • HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Khoa học máy tính – Kết nối tri thức, vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 

a) Mục tiêu: 

- HS định hướng được những nội dung định dạng văn bản có thể thực hiện được.

- Ôn tập lại kiến thức bài cũ, khơi gợi nhu cầu học tập nội dung mới.

b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi Khởi động tr.76 SGK.

c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi Khởi động tr.76 SGK.

d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi Khởi động SGK trang 76: 

Quan sát đoạn văn bản được thể hiện trên một trang web trong Hình 14.1. Em có nhận xét gì về các định dạng liên quan đến phông chữ của văn bản?

Hình 14.1. Đoạn văn bản trên trang web

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập: 

- HS vận dụng những kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.

- GV quan sát và hỗ trợ HS khi cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- GV mời một số HS xung phong trả lời câu hỏi Khởi động tr.76 SGK.

Gợi ý trả lời:  Đoạn văn bản trong Hình 14.1 sử dụng các phông chữ khác nhau. 

- HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Việc định dạng phông chữ, màu chữ và dòng văn bản sẽ nhanh và thuận tiện hơn khi sử dụng các mẫu định dạng CSS. Vậy để giúp các em biết cách sử dụng CSS để định dạng văn bản, phông chữ, chúng ta sẽ cùng nhau đến với Bài 14: Định dạng văn bản bằng CSS.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu các mẫu định dạng CSS định dạng văn bản

a) Mục tiêu: HS biết và nắm được một vài thuộc tính quan trọng của định dạng CSS thường dùng để tạo khuôn và định dạng cho văn bản của trang web.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Các mẫu định dạng phông chữ, màu chữ, dòng văn bản.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

a) CSS định dạng phông chữ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc Hoạt động 1 Tìm hiểu các mẫu định dạng CSS định dạng văn bản tr.76 SGK:

Các định dạng văn bản trong Hình 14.1 đều liên quan đến định dạng kí tự gồm phông chữ, màu chữ và kiểu chữ. Các thuộc tính của CSS liên quan bao gồm định dạng phông chữ (text font), màu chữ (text color) và dòng văn bản (text line). Quan sát và thảo luận để hiểu rõ hơn các mẫu định dạng CSS này.

Hình 14.1. Đoạn văn bản trên trang web

- GV chia lớp thành các nhóm 2 – 3 HS để thảo luận và đặt câu hỏi:

+ CSS hỗ trợ thiết lập những thuộc tính liên quan đến định dạng phông chữ nào? 

+ Mỗi thuộc tính có ý nghĩa và giá trị như thế nào? Nêu ví dụ minh hoạ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  

- HS tìm hiểu nội dung mục 1a SGK tr.76 – 77 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

1. ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN BẰNG CSS

a) CSS định dạng phông chữ

CSS hỗ trợ thiết lập các thuộc tính liên quan đến chọn phông (font-family), chọn cỡ chữ (font-size), chọn kiểu chữ (font-style), độ dày nét chữ (font-weight) và nhiều thuộc tính khác. 

- font-family: 

+ Chọn phông. 

+ Các phông chữ có thể được chia làm năm loại sau: 

  • serif: chữ có chân.

  • sans-serif: chữ không chân.

  • monospace: chữ có chiều rộng đều nhau.

  • cursive: chữ viết tay.

  • fantasy: chữ trừu tượng.

+ Sau thuộc tính font-family là một hay một danh sách các tên phông chữ. 

+ Nếu tên phông chữ có chứa dấu cách thì cần đặt trong hai dấu nháy kép (hoặc nháy đơn). 

+ Danh sách các phông chữ này thường cùng loại và tên của loại phông đó ở vị trí cuối cùng. 

+ Nếu đưa ra một danh sách các phông chữ, trình duyệt sẽ lần lượt tìm các phông trong danh sách từ trái sang phải để chọn thể hiện văn bản. Nếu không tìm thấy phông chữ nào trong danh sách thì sẽ chọn phông cùng loại bất kì.

- font-size: 

+ Thiết lập cỡ chữ. 

+ Cú pháp mẫu định dạng:

+ Cỡ chữ có thể là một trong những dạng sau:

  • Cỡ chữ theo đơn vị đo chính xác tuyệt đối: cm (centimét), mm (milimét), in (1 inch = 2,54 cm), px (1 pixel = 1/96 inch), pt (1 point = 1/72 inch).

  • Cỡ chữ theo các đơn vị đo tương đối: em (so với cỡ chữ hiện thời của trình duyệt), ex (so với chiều cao chữ x của cỡ chữ hiện thời), rem (so với cỡ chữ của phần tử gốc HTML của tệp HTML).

  • Cỡ chữ theo tỉ lệ phần trăm (%) cỡ chữ của phần tử cha.

  • Cỡ chữ theo các mức xx-small
    x-smallsmallmediumlarge
    x-largexx-large. Cỡ chữ mặc định là medium.

Ví dụ:

- font-style: 

+ Thiết lập kiểu chữ thường hay kiểu chữ nghiêng của văn bản. 

+ Có hai giá trị: 

  • normal: thường.

  • italics: nghiêng.

- font-weight: 

+ Thiết lập kiểu chữ đậm. 

+ Giá trị:

  • Đặt bằng chữ: normal (bình thường), bold (đậm).

  • Đặt bằng các giá trị từ 100, 200,..., 900, trong đó các mức độ viết đậm từ 500 trở lên.

Ví dụ: Thiết lập các thẻ strong và em với kiểu chữ nghiêng và đậm khác nhau.

b) CSS định dạng màu chữ

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm 2 – 3 HS để thảo luận và đặt câu hỏi:

+ CSS hỗ trợ thiết lập màu chữ bằng thuộc tính nào? 

+ Thuộc tính thiết lập màu chữ có những giá trị nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  

- HS tìm hiểu nội dung mục 1b SGK tr.77 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

b) CSS định dạng màu chữ

- CSS hỗ trợ thiết lập màu chữ bằng thuộc tính color

- Một số giá trị màu cơ bản của thuộc tính color: 

black: đen.

white: trắng.

purple: tím. 

blue: xanh dương.

orange: cam.

red: đỏ.

green: xanh lá cây. 

yellow: vàng.

Ví dụ:

Bộ chọn với kí tự * là tất cả các phần tử HTML của trang web. Khi áp dụng CSS trên thì các phần tử h1 có chữ màu đỏ, các phần tử em có chữ màu xanh lá cây, còn toàn bộ các phần tử còn lại có chữ màu đen.

c) CSS định dạng dòng văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm 2 – 3 HS để thảo luận và đặt câu hỏi:

+ Đường cơ sở (baseline) là gì? 

+ Chiều cao dòng văn bản (line-height) là gì?

+ CSS hỗ trợ thiết lập những thuộc tính liên quan đến định dạng dòng văn bản nào? Mỗi thuộc tính có ý nghĩa và giá trị như thế nào? Nêu ví dụ minh hoạ.

- GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa tìm hiểu, trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức SGK tr.79:

Câu 1. Giải thích các mẫu định dạng CSS sau:

Câu 2. Giả sử mẫu định dạng CSS có dạng sau:

Hãy kiểm tra tác dụng của CSS này trên một tệp HTML bất kì và đưa ra nhận xét.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:  

- HS tìm hiểu nội dung mục 1c SGK tr.78 – 79 và thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ. 

- GV quan sát và trợ giúp HS.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận: 

- Đại diện các nhóm HS trả lời.

- Các nhóm khác đưa ra ý kiến nhận xét.

Hướng dẫn trả lời Câu hỏi củng cố kiến thức SGK tr.79:

Câu 1. Ý nghĩa các mẫu định dạng CSS:

+ Tất cả các tiêu đề <h1> đều có chữ màu đỏ, các dòng ngăn giữa.

+ Tất cả các đoạn văn bản <p> đều căn đều hai bên.

Câu 2. Ý nghĩa mẫu định dạng CSS: Tất cả trang web đều có chữ màu xanh dương.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện: 

- GV nêu nhận xét, chính xác hoá lại các nội dung trả lời của HS.

- GV kết luận:

Các mẫu định dạng văn bản cơ bản bao gồm các thuộc tính liên quan đến phông chữ, màu chữ và định dạng dòng văn bản.

c) CSS định dạng dòng văn bản

Hình 14.3. Đường cơ sở và chiều cao dòng văn bản

Đường cơ sở (baseline) là đường ngang mà các chữ cái đứng thẳng trên nó. 

Chiều cao dòng văn bản (line-height) là khoảng cách giữa các đường cơ sở của các dòng trong cùng một đoạn văn bản. CSS sẽ mặc định coi chiều cao = 2em và thể hiện bằng cách bổ sung khoảng cách phía trên và dưới của văn bản. 

- Các thuộc tính liên quan đến định dạng dòng văn bản: 

line-height: 

  • Thiết lập chiều cao dòng cho bộ chọn của mẫu định dạng. 

  • Ngoài các đơn vị đo thông thường, còn có thể thiết lập các số đo tương đối như sau:

text-align: 

  • Thiết lập căn lề cho các phần tử được chọn. 

  • Các kiểu căn lề bao gồm: leftcenterrightjustify

Ví dụ:

text-decoration: 

  • Thiết lập tính chất “trang trí” dòng văn bản bằng các đường kẻ ngang trên, dưới hay giữa dòng. “

  • Thay thế và mở rộng cho thẻ u của HTML. 

  • Bốn giá trị thường sử dụng là none (mặc định, không trang trí), underline (đường kẻ dưới chữ), overline (đường kẻ phía trên chữ) và line-through (kẻ giữa dòng chữ).

Ví dụ:

Hình 14.4. Các định dạng đường kẻ ngang dòng văn bản

Lưu ý: Thuộc tính text-decoration không có tính kế thừa.

text-indent: 

  • Định dạng thụt lề dòng đầu tiên.

  • Nếu giá trị lớn hơn 0 thì dòng đầu tiên thụt vào. Nếu giá trị nhỏ hơn 0 thì dòng đầu tiên lùi ra ngoài còn gọi là thụt lề treo (hanging indent).

Ví dụ:

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính kế thừa và cách chọn thứ tự ưu tiên của CSS

a) Mục tiêu: HS biết và nắm được một số quy tắc liên quan đến tính kế thừa và thứ tự ưu tiên áp dụng CSS.

b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 2. TÍNH KẾ THỪA VÀ CÁCH LỰA CHỌN THEO THỨ TỰ CỦA CSS, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm: Tính kế thừa và cách chọn thứ tự ưu tiên của CSS.

-----------------------------------

------------------- Còn tiếp -------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Khi đặt nhận được những gì?

  • Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
  • Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
  • Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm

Phí giáo:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án powepoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 700k/học kì - 800k/cả năm

=> Chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án khoa học máy tính 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY

II. GIÁO ÁN POWERPOINT KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3: ĐẠO ĐỨC, PHÁP LUẬT VÀ VĂN HÓA TRONG MÔI TRƯỜNG SỐ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ KHOA HỌC MÁY TÍNH 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Chat hỗ trợ
Chat ngay