Đáp án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá ở vùng Nam Bộ (P1)
File đáp án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá ở vùng Nam Bộ (P1). Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt
Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều
BÀI 19: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA VÙNG NAM BỘ
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi: Nam Bộ là nơi có nền văn hoá mang đậm dấu ấn của vùng sông nước. Đây là vựa lúa, vựa trái cây và thuỷ sản lớn nhất cả nước. Người dân nơi đây giàu truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng. Hãy kể tên một số nhân vật lịch sử tiêu biểu, một số nét văn hoá hoặc sản phẩm nông nghiệp của vùng đất này.
Trả lời:
Trang phục đặc trưng của nơi đây là: áo bà ba, chợ nổi, nhà lá, nhà bè,...
Ngoài ra, do đặc trưng sông nước, chợ nổi và vận tải đường sông bằng ghe, thuyền, xuồng,... là một trong những nét văn hóa tiêu biểu của người dân Nam Bộ.
KHÁM PHÁ
- Dân cư
Câu hỏi: Đọc thông tin và kết hợp với hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Nam Bộ.
- Nêu đặc điểm phân bố dân cư của vùng Nam Bộ.
Trả lời:
- Các dân tộc sinh sống ở vùng Nam Bộ là Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa,...
- Vùng Nam Bộ có số dân nhiều nhất so với các vùng khác của nước ta. Trong vùng, dân cư phân bố không đều, tập trung ở các đô thị và dải đất phù sa ven sông Tiền, sông Hậu.
- Hoạt động sản xuất Sản xuất công nghiệp
Sản xuất công nghiệp
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:
- Kể tên một số ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ và nêu sự phân bố của chúng.
- Giải thích vì sao Nam Bộ trở thành vùng sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta.
Trả lời:
- Một số ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ:
- Điện tử
- Hóa chất
- Dệt may
- Thực phẩm
- Nhiệt điện
Trên lược đồ, những vùng được khoanh tròn đỏ là trung tâm công nghiệp của vùng.
- Nam Bộ trở thành vùng sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta vì:
- Nguồn lao động dồi dào.
- Cơ sở hạ tầng - cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định (trong nước, nước ngoài).
- Có chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.
Sản xuất nông nghiệp
Câu hỏi: Quan sát hình 3, em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở vùng Nam Bộ và chỉ sự phân bố của chúng trên lược đồ.
Trả lời:
Nam Bộ là vùng sản xuất lúa, trồng cây ăn quả và nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất nước ta. Đây cũng là vùng trồng nhiều cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu như: cao su, hồ tiêu, điều.... và nuôi nhiều vịt, gà, lợn.
- Các tỉnh trồng lúa chính ở Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ...
- Cây ăn quả: Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang...
- Cây cao su, điều, tiêu: Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước...
- Trâu, bò: Tây Ninh, Bình Phước, Long An...
- Lợn: Đồng Tháp, Bến Tre, Trà Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang, Đồng Nai, Cà Mau...
- Gia cầm: Kiên Gang, Hậu Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng, Tây Ninh...
Sản xuất lúa
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 3, em hãy:
- Nêu tên những tỉnh trồng nhiều lúa ở vùng Nam Bộ.
- Giải thích vì sao vùng Nam Bộ trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước.
Trả lời:
- Những tỉnh trồng nhiều lúa ở vùng Nam Bộ: Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ, Bạc Liêu, Tây Ninh.
- Vùng Nam Bộ trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước: Nhờ có diện tích đồng bằng lớn, đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất.
Nuôi trồng thuỷ sản
Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 4, 5, em hãy:
- Nêu tên những tỉnh nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Nam Bộ.
- Giải thích vì sao vùng Nam Bộ trở thành vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.
Trả lời:
- Những tỉnh nuôi trồng thuỷ sản ở vùng Nam Bộ: Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau
- Vùng Nam Bộ trở thành vùng nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước do có vùng biển rộng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều vùng đất ngập nước, người dân nhiều kinh nghiệm và năng động.
- Một số nét văn hoá
Nhà ở và phương tiện đi lại
Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 6 và kết hợp vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết:
- Nhà của người dân ở Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ trước kia có gì khác nhau? Vì sao?
- Phương tiện đi lại phổ biến của người dân Nam Bộ hiện nay là gì?
Trả lời:
- Trước kia ở Tây Nam Bộ, người dân thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch để tiện cho việc sinh hoạt. Nhà ở đơn sơ, thoáng mát. Còn Đông Nam Bộ là vùng đất cao, nhiều rừng rậm nhiệt đới có thú dữ nên nhà ở thường làm chắc chắn hơn để sống an toàn. Ngày nay, diện mạo làng quê ở vùng Nam Bộ đã có nhiều thay đổi. Nhiều ngôi nhà kiên cố, khang trang được xây dựng. Đường sá, phương tiện giao thông ngày càng đa dạng và hiện đại hơn.
- Xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây.
Chợ nổi trên sông
Câu hỏi: Đọc thông tin, quan sát hình 7 và kết hợp vốn hiểu biết của bản thân, em hãy mô tả về chợ nổi trên sông.
Trả lời:
Vùng Nam Bộ có nhiều sông ngòi, kênh rạch nên phương tiện đi lại của người dân chủ yếu là xuồng, ghe. Chợ nổi là nét văn hoá đặc thù của vùng sông nước Tây Nam Bộ. Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc đi lại bằng xuồng, ghe từ nhiều nơi đến. Chợ thường nhộn nhịp nhất vào buổi sáng. Ngay từ sáng sớm, việc mua bán đã diễn ra tấp nập. Các mặt hàng như: rau, quả, thịt, cá, quần áo,... đều có thể mua bán trên xuồng, ghe.