Đáp án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

File đáp án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều

 

BÀI 7: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Cách đây hàng nghìn năm, con người đã sinh sống ở Đồng bằng Bắc Bộ. Đây là nơi có dân cư rất đông đúc với nhiều lễ hội đặc sắc. Đồng bằng Bắc Bộ nổi tiếng là vùng đất trăm nghề. Hãy kể tên một lễ hội hoặc nghề truyền thống ở Đồng bằng Bắc Bộ mà em biết.

Trả lời:

Một số lễ hội nổi tiếng ở Đồng bằng Bắc Bộ mà em biết là:

  • Hội Lim (Bắc Ninh)
  • Hội chùa Hương (Mỹ Đức, Hà Nội)
  • Hội Gióng (Sóc Sơn, Hà Nội)
  • Hội gò Đống Đa (Hà Nội)
  • Lễ hội Côn Sơn (Hải Dương)
  • Lễ hội đền Trần (Nam Định)…

KHÁM PHÁ

  1. Dân cư

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 2, em hãy:

  • Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
  • Nêu tên những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 501 đến 1.000 người/km2, từ 1001 đến 1 500 người/km2 và từ 1501 người/km2 trở lên.
  • Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Trả lời:

- Một số dân tộc sống ở Đồng bằng Bắc Bộ: Kinh, Mường, Thái, Dao...

- Những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 501 đến 1.000 người/km2, từ 1001 đến 1 500 người/km2 và từ 1501 người/km2 trở lên.

  • Từ 501 đến 1.000 người/km: Vĩnh Phúc, Hà Nam, Ninh Bình
  • Từ 1001 đến 1 500 người/km2: Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định
  • Từ 1501 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh

- Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ: 

Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư đông đúc nhất nước ta. Dân cư tập trung đông ở vùng trung tâm, thưa hơn ở phía rìa đồng bằng.

 

  1. Hoạt động sản xuất

Trồng lúa nước

Câu hỏi: 

  • Quan sát hình 3, em hãy mô tả một số hoạt động trong sản xuất lúa nước.
  • Em có nhận xét gì về việc sản xuất lúa nước của người nông dân?

Trả lời:

- Để có được những hạt lúa, người nông dân phải trải qua nhiều hoạt động khác nhau: Từ chọn giống lúa đến làm đất, gieo mạ và cấy lúa, chăm sóc lúa, cuối cùng là thu hoạch và bảo quản.

- Trồng lúa nước là hoạt động sản xuất truyền thống ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Đồng bằng Bắc Bộ là vùng sản xuất lúa lớn thứ hai của Việt Nam. Ngày nay, nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật và máy móc được áp dụng giúp nâng cao năng suất lúa, giảm bớt công sức của người nông dân.

 

Nghề thủ công truyền thống

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 4, em hãy mô tả về nghề thủ công ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Trả lời:

Đồng bằng Bắc Bộ là vùng có rất nhiều nghề thủ công khác nhau. Nhiều nghề đạt mức độ tinh xảo, tạo nên những sản phẩm nổi tiếng trong và ngoài nước. Để tạo nên một sản phẩm thủ công, những người thợ phải tiến hành các công đoạn khác nhau. Ví dụ các công đoạn chính tạo ra sản phẩm gốm ở Bát Tràng là: chọn và pha chế đất, tạo dáng gốm, phơi sấy, trang trí hoa văn, tráng men, nung gốm. Ngày nay, nhiều công việc sản xuất thủ công được áp dụng máy móc và công nghệ mới giúp cho sản phẩm ngày càng đa dạng, chất lượng và đẹp mắt.

 

  1. Hệ thống đê ở Đồng bằng Bắc Bộ

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 5, em hãy mô tả hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ và cho biết vai trò của đê.

Trả lời:

Hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ có tổng chiều dài hàng nghìn ki-lô-mét. Nhiều nơi đê có độ cao từ 6 m đến 8 m, có nơi cao hơn 10 m. Đây là công trình vĩ đại của người dân trong việc ngăn lũ của sông ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Bảo vệ và nâng cấp hệ thống đê là việc làm quan trọng, thường xuyên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

 

  1. Một số nét văn hóa ở làng quê vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Làng quê

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 6, em hãy mô tả về làng quê của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ trước kia và ngày nay.

Trả lời:

- Trước kia, làng ở Đồng bằng Bắc Bộ thường có lũy tre xanh bao bọc, có cổng vào làng. Mỗi làng có một ngôi đình thờ người có công với làng, với nước gọi là Thành hoàng. Một số làng còn có đền, chùa,...

- Ngày nay, làng có nhiều nhà hiện đại hơn, đường làng thường được đổ bê tông hoặc rải nhựa thuận tiện cho việc đi lại, có các công trình phục vụ công cộng như: nhà văn hóa, trường học,...

 

Lễ hội

Câu hỏi: Quan sát các hình từ 7 đến 10 và kết hợp với hiểu biết của bản thân, em hãy kể tên một số lễ hội và hoạt động trong lễ hội ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Trả lời:

- Hội Lim, Hội Chùa Hương, Hội Gióng…là những lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Bắc Bộ.

- Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân để cầu cho một năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu, tạ ơn trời đất,... Trong lễ hội, người dân thường mặc trang phục truyền thống, tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí. Một số lễ hội nổi tiếng ở Đồng bằng Bắc Bộ như: hội Lim, hội chùa Hương, hội Gióng, hội Phủ Dầy,...

LUYỆN TẬP 

Câu hỏi: 

Câu 1: Vì sao Đồng bằng Bắc Bộ trở thành vùng sản xuất lúa nước lớn thứ hai của Việt Nam?

Trả lời:

Vì nơi đây có diện tích lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân nhiều kinh nghiệm trồng trọt.

 

Câu 2: Hãy chia sẻ hiểu biết của mình về một số nét văn hoá đặc trưng (làng quê, lễ hội) của người dân vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

Trả lời:

  • Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu.
  • Trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: đa dạng và muôn màu qua khăn áo, váy, quần, khố, mũ, nón, trang sức…
  • Một số hoạt động trong lễ hội ở đồng bằng Bắc Bộ: người dân mặc đồ truyền thống, tế lễ, vui chơi, giải trí…

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Lựa chọn một trong hai nhiệm vụ dưới đây.

  1. Khi nói về vai trò của đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ, bạn Lan nói rằng:

“Hệ thống đê ven sông có tác dụng chủ yếu trong việc trị thuỷ. Bạn Tuấn lại cho rằng: “Hệ thống đê đã làm cho phần lớn diện tích đồng bằng không được bồi đắp thêm phù sa hằng năm”. Nếu là bạn cùng lớp, em sẽ nói gì với hai bạn? Tại sao?

  1. Hãy giới thiệu về một hoạt động sản xuất truyền thống ở địa phương em. Theo em, cần làm gì để vừa có thể phát triển hoạt động sản xuất đó vừa bảo vệ môi trường địa phương?

Trả lời:

  1. Hệ thống đê ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ là công trình vĩ đại của người dân trong việc ngăn lũ của sông ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có hệ thống đê ven sông mà đời sống người dân được đảm bảo hơn. Bảo vệ và nâng cấp hệ thống đê là việc làm quan trọng, thường xuyên ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ.

 

=> Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 7: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hoá ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án lịch sử và địa lí 4 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay