Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

Giáo án Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ sách Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 2345, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của LS&ĐL 4 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 cánh diều Bài 19: Dân cư, hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 19: DÂN CƯ, HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở VÙNG NAM BỘ

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể được tên một số dân tộc vùng Nam Bộ.
  • Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi
  • Trình bày được một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ.
  • Mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân thông qua một số nét văn hóa tiêu biểu.
  • Nêu đươc truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ, có sử dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử vè một số nhân vật tiêu biểu của Nam Bộ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia thảo luận và phản hồi tích cực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: tích cực, chủ động hoàn thành các nhiệm vụ học tập được giao.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: đề xuất các ý tưởng và đưa ra hướng giải quyết các nhiệm vụ học tập.

Năng lực đặc thù:

  • Kể được tên một số dân tộc vùng Nam Bộ.
  • Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi.
  • Trình bày được một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ (ví dụ: sản xuất lúa, nuôi trồng thủy sản,...)
  • Mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân thông qua một số nét văn hóa tiêu biểu (ví dụ: nhà ở, chợ nổi, vận tải đường sông...)
  • Nêu đươc truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ, có sử dụng một số tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử về một số nhân vật tiêu biểu của Nam Bộ như: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định,...
  1. Phẩm chất
  • Yêu nước: Thể hiện được niềm tự hào về truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ.
  • Trách nhiệm: Có ý thức trân trọng, tiết kiệm các sản phẩm của tự nhiên và do con người tạo ra.
  • Chăm chỉ: Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập và luôn tự giác tìm hiểu, khám phá tri thức liên quan đến nội dung bài học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT Lịch sử Địa lí 4.
  • Bản đồ hoặc lược đồ phân bố một số ngành công nghiệp, cây trồng, vật nuôi vùng Nam Bộ.
  • Tranh ảnh về công nghiệp, nông nghiệp, chợ nổi trên sông ở vùng Nam Bộ (nếu có)
  • Tranh ảnh, tư liệu, video clip về các nhân vật lịch sử Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Thị Định (nếu có).
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS, Vở bài tập Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4, phần Lịch sử.
  • Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS nêu một số sản phẩm nông nghiệp có nhiều ở vùng Nam Bộ.

- GV mời 2 – 3 HS xung phong trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vì sao nơi đây nổi tiếng về sản phẩm này? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay Bài 19 – Dân cư và hoạt động sản xuất và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

* Dân cư

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư ở vùng Nam Bộ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS kể tên một số dân tộc ở vùng Nam Bộ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp: Đọc thông tin và kết hợp hiểu biết của bản thân em hãy:

+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở vùng Nam Bộ.

+ Nêu đặc điểm phân bố dân cư của vùng Nam Bộ.

- GV mời đại diện các cặp HS lên trình bày trước lớp. Các cặp HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức:

+ Các dân tộc chủ yếu sinh sống ở Nam Bộ: Kinh, Khơ me, Hoa, Chăm...

+ Đây là vùng có số dân nhiều nhất trong các vùng của nước ta.

+ Dân cư phân bố không đều, tập trung ở các đô thị và dải đất phù sa sông Tiền, sông Hậu.

- GV có thể cung cấp thêm một số hình ảnh về các dân tộc ở Nam Bộ cho HS quan sát kết hợp với thông tin trong SGK để hoàn thành nhiệm vụ.

 

            Dân tộc Kinh                        Dân tộc Hoa

 
            Dân tộc Khơ-me                    Dân tộc Chăm

* Hoạt động sản xuất

Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạt động sản xuất công nghiệp ở vùng Nam Bộ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được một số đặc điểm sản xuất công nghiệp ở vùng Nam Bộ.

- Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố một số ngành công nghiệp.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 HS, đọc thông tin, quan sát hình 2 (SGK tr.100) và thực hiện nhiệm vụ.

+ Kể tên một số ngành công nghiệp ở vùng Nam Bộ và nêu sự phân bố của chúng.

+ Giải thích vì sao Nam Bộ trở thành vùng sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta.

- GV gọi 2 – 3 HS lên trình bày kết quả.

- GV nhận xét và chuẩn kiến thức, kĩ năng cho HS: Một số cây trồng, vật nuôi của vùng là:

+ Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển nhất nước ta, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn

+ Nguyên nhân: có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, cơ sở vật chất được đầu tư xây dựng.

+ Các ngành công nghiệp phát triển: khai thác mỏ, sản xuất điện, điện tử, hóa chất, dệt may, chế biến nông sản...

- GV cung cấp thêm hình ảnh, video vẽ hoạt động sản xuất và các sản phẩm nông nghiệp của vùng để HS có thêm thông tin

https://www.youtube.com/watch?v=SVDcC0K2KQ4

 

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về sản xuất nông nghiệp ở vùng Nam Bộ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Trình bày được một số đặc điểm nông nghiệp ở vùng Nam Bộ.

- Xác định được trên bản đồ hoặc lược đồ vùng Nam Bộ sự phân bố của một số cây trồng, vật nuôi.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 6 HS và phân công nhiệm vụ:

+ Nhóm 1, 2: Tìm hiểu về đặc điểm sản xuất nông nghiệp và sự phân bố nông nghiệp, trả lời câu hỏi:

Câu 1: Sản xuất nông nghiệp của vùng Nam Bộ có những đặc điểm gì?

Câu 2: Quan sát hình 3 (SGK tr.101) em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở vùng Nam Bộ và chỉ sự phân bố của chúng trên lược đồ.

+ Nhóm 3, 4: Tìm hiểu về sản xuất lúa ở vùng Nam Bộ, thực hiện các nhiệm vụ: Đọc thông tin và quan sát hình 3 (SGK tr.101) trả lời câu hỏi:

Câu 1: Nêu tên những tỉnh trồng nhiều lúa ở vùng Nam Bộ.

Câu 2: Giải thích vì sao Nam Bộ trở thành vựa lúa lớn nhất cả nước.

+ Nhóm 5, 6: Tìm hiểu thông tin về nuôi trồng thủy sản ở vùng Nam Bộ và thực hiện nhiệm vụ: Đọc thông tin và quan sát hình 3, 4, 5 (SGK tr. 101 – 102) trả lời câu hỏi sau:

Câu 1: Nêu tên những tỉnh nuôi trồng thủy sản ở vùng Nam Bộ.

Câu 2: Giải thích vì sao vùng Nam Bộ trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước

- GV lưu ý HS đọc kĩ bảng chú giải, nhận biết các kí hiệu để thực hiện nhiệm vụ và trình bày kết quả làm việc.

- GV mời đại diện 2 – 3 cặp HS trình bày. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV chốt kiến thức:

+ Sản xuất nông nghiệp ở Nam Bộ phát triển, sản phẩm đa dạng, đứng đầu cả nước về sản xuất lúa, cây ăn quả, cao su, thủy sản.

+ Các tỉnh trồng nhiều lúa là: Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng.

+ Các tỉnh nuôi trồng thủy sản nhiều là: Kiên Giang, Cà Mau, An Giang.

- GV cho HS xem vieo về nền nông nghiệp Nam Bộ: (0:49 đến 5:14)

https://www.youtube.com/watch?v=Zh_jQ57tdks

* Một số nét văn hóa

Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhà ở và phương tiện đi lại của người dân vùng Nam Bộ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân vùng Nam Bộ thông qua nhà ở và phương tiện đi lại.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4, đọc thông tin, quan sát hình 6 và kết hợp vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết:

+ Nhà của người dân ở Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ trước kia có gì khác nhau?

+ Phương tiện đi lại phổ biến của người dân Nam Bộ hiện nay là gì?

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày kết quả. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

- GV cho HS xem tranh ảnh làng quê Nam Bộ và phương tiện đi lại của người dân nơi đây (1:29 đến 2:20; 3:25 đến 3:55; 5:27 đến 6:08)

https://www.youtube.com/watch?v=qdY6AqE2mJM

- GV nhận xét, chuẩn hóa kiến thức:

+ Do điều kiện tự nhiên khác nhau nên nhà ở trước kia của người dân Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ khác nhau. Cụ thể: Đông Nam Bộ có nhà chắc chắn; Tây Nam Bộ có nhà đơn sơ, phương tiện đi lại chủ yếu bằng xuồng ghe.

+ Hiện nay: Nhà ở hiện đại hơn, phương tiện đi lại đa dạng hơn.

- GV cho HS quan sát hình minh họa:

 

        Nhà nổi Nam Bộ                     Nhà lá Nam Bộ

Nhà hiện đại

 

            Thuyền ghe                 Phương tiện giao thông mới

Hoạt động 5: Tìm hiểu chợ nổi trên sông

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được sự chung sống hài hòa với thiên nhiên của người dân Nam Bộ thông qua chợ nổi trên sông.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thực hiện thảo luận nhóm 4 để hoàn thành nhiệm vụ học tập: Đọc thông tin, quan sát hình 7 (SGK tr.103) và kết hợp vốn hiểu biết của bản thân, em hãy mô tả chợ nổi trên sông.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có)

- GV nhận xét, chốt đáp án:

+ Chợ nổi trên sông là nét văn hóa đặc thù ở Tây Nam Bộ.

+ Nhiều thứ hàng hóa được mua bán trên xuồng, ghe.

- GV cho HS xem video về chợ nổi Cái Răng:

https://www.youtube.com/watch?v=YCNBqto80o0

* Truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được truyền thống đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ qua sử dụng tư liệu tranh ảnh, câu chuyện lịch sử về một số nhân vật tiêu biểu.

b. Cách tiến hành

- GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm HS khai thác thông tin, tư liệu, kết hợp quan sát hình 8, 9, 10 trong mục 4 để kể câu chuyện lịch sử vào Phiếu học tập dưới đây:

 

+ Nhóm 1: Đọc và kể lại câu chuyện về nhân vật Trương Định.

+ Nhóm 2: Đọc và kể lại câu chuyện về nhân vật Nguyễn Trung Trực.

+ Nhóm 3: Đọc và kể lại câu chuyện về nhân vật Nguyễn Thị Định.

- GV trình chiếu mẫu Phiếu học tập:

- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức cho HS.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học.

b. Cách tiến hành

- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu 2 nhóm cùng thực hiện một nhiệm vụ sau:

+ Nhiệm vụ 1: Hãy nêu những ví dụ cho thấy người dân Nam Bộ đã biết cách chung sống hài hòa với thiên nhiên.

+ Em hãy hoàn thành bảng sau theo gợi ý:

Hoạt động sản xuất của vùng Nam Bộ

Điều kiện phát triển

Sản xuất công nghiệp

?

Sản xuất lúa

?

Nuôi trồng thủy sản

?

+ Nhiệm vụ 3: Giới thiệu một nhân vật lịch sử tiêu biểu mà em biết trong phong trào đấu tranh yêu nước và cách mạng của đồng bào Nam Bộ theo gợi ý: Tiểu sử, chiến công, điều em học được từ nhân vật.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày kết quả. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và gợi ý đáp án:

+ Nhiệm vụ 1: người dân Nam Bộ đã biết cách chung sống hài hòa với thiên nhiên như đi lại bằng ghe, xuồng, xây nhà nổi, nhà lá từ cây cối có trong tự nhiên,...

+ Nhiệm vụ 2:

Hoạt động sản xuất của vùng Nam Bộ

Điều kiện phát triển

Sản xuất công nghiệp

Có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy

Sản xuất lúa

Khí hậu thuận lợi, đất phù sa bồi đắp, áp dụng khoa học kĩ thuật...

Nuôi trồng thủy sản

Biển rộng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều vùng ngập nước, người dân có kinh nghiệm và năng động...

+ Nhiệm vụ 3: GV cho HS xem video chị Võ Thị Sáu

https://www.youtube.com/watch?v=e6PKYkA_81k

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân thực hiện nhiệm vụ ở nhà và trình bày kết quả.

+ Nhiệm vụ 1: chọn 1 trong 2 nhiệm vụ 1.a hoặc 1.b.

+ Nhiệm vụ 2: Việc lấy tên nhân vật lịch sử đặt tên cho đường phố, trường học có ý nghĩa như thế nào?

- GV gợi ý:

+ Nhiệm vụ 1.a: Làm một áp phích giới thiệu về hoạt động sản xuất của người dân ở vùng Nam Bộ theo gợi ý dưới đây:

·      Lựa chọn một hoạt động sản xuất ở vùng Nam Bộ.

·      Tìm và chọn lọc thông tin, tranh ảnh về hoạt động sản xuất mà em chọn.

·      Sắp xếp tranh ảnh, thông tin vào áp phích để giới thiệu về hoạt động sản xuất đó.

·      Trang trí và hoàn thiện áp phích.

+ Nhiệm vụ 1.b: Giới thiệu chợ nổi theo các ý:

·      Tên chợ.

·      Lịch sử hình thành (nếu có).

·      Thời điểm lí tưởng để khám phá chợ nổi.

·      Nét đặc biệt của chợ nổi.

·      Mua gì khi đến đây.

·      Một số hình ảnh nổi bật của chợ nổi.

+ Nhiệm vụ 2: Việc lấy tên các nhân vật lịch sử đặt tên cho đường phố, trường học thể hiện truyền thống “Uống nước nhớ nguồn”, thái độ kính trọng, biết ơn của nhân dân ta trước những công lao, đóng góp của các anh hùng dân tộc trong phong trào yêu nước và đấu tranh cách mạng.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày, HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.   

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng và một số nét văn hóa ở vùng Nam Bộ.

+ Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, về đặc điểm dân cư, hoạt động sản xuất, một số nét văn hóa của vùng Nam Bộ.

+ Đọc trước Bài 20 – Thành phố Hồ Chí Minh (SHS tr.107).

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh, lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

- HS lên trình bày trước lớp.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát, lắng nghe, ghi nhớ.

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

               

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS xem video

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS xem video.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Khi đặt: 

  • Giáo án word: nhận luôn giáo án kì 1 + 1/2 kì 2
  • Giáo án Powerpoint: Nhận luôn giáo án kì I + 1/2 kì II
  • Phần còn lại sẽ được cập nhật liên tục đến 30/01 là có đủ cả năm

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 200k/học kì - 250k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm gồm: Toán, tiếng Việt, HĐTN, Đạo Đức, Địa lý & lịch sử thì phí là:

  • 1400k/học kì - 1600k/cả năm

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử và địa lí 4 cánh diều đủ cả năm

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 4 CÁNH DIỀU

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 4 CÁNH DIỀU

CÁCH ĐẶT MUA:

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. VÙNG TÂY NGUYÊN

.....

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 4 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT MỞ ĐẦU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. VÙNG ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

.....

Chat hỗ trợ
Chat ngay