Đáp án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng

File đáp án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối tri thức Bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức

 

BÀI 11. SÔNG HỒNG VÀ VĂN MINH SÔNG HỒNG

KHỞI ĐỘNG

Câu hỏi: Em có biết sông Hồng bắt nguồn từ đâu? Sông Hồng chảy qua những tỉnh, thành phố nào ở nước ta?

Đáp án:

. Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc. Chảy từ huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai đổ ra biển ở cửa Ba Lạt ranh giới giữa tỉnh Thái Bình và Nam Định.

 

KHÁM PHÁ

1. VỊ TRÍ VÀ TÊN GỌI SÔNG HỒNG

Câu hỏi: Dựa vào bản đồ địa hình phần đất liền Việt Nam ở bài 1, trang 7 và thông tin, em hãy:

- Xác định vị trí thông tin trên bản đồ

- Kể tên một số tên gọi khác của sông Hồng

Đáp án:

- Vị trí của sông Hồng trên bản đồ là Đồng bằng sông Hồng trải rộng từ vĩ độ 21°34´B (huyện Lập Thạch) tới vùng bãi bồi khoảng 19°5´B (huyện Kim Sơn), từ 105°17´Đ (huyện Ba Vì) đến 107°7´Đ (trên đảo Cát Bà).

- Một số tên gọi khác của sông Hồng: Nhị Hà, Hồng Hà,..

.

2. VĂN MINH SÔNG HỒNG

a) Thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 2, 3 em hãy trình bày một số thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng.

Đáp án:

Một số thành tựu tiêu biểu của văn minh sông Hồng: Sự ra đời của nhà nước Văn Lang, Âu Lạc, trống đồng Đông Sơn,..

b) Đời sống của người Việt cổ

Câu 1: Đọc thông tin và quan sát hình 4, em hãy mô tả một số nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.

Đáp án:

Đời sống vật chất: nguồn lương thực chính là thóc gạo, người Việt cổ ở nhà sàn, đi lại bằng thuyền, nam thường đóng khố cởi trần, nữ mặc váy và áo yếm. Họ biết trồng dâu, nuôi tằm, dệt vải,..

Đời sống tinh thần: Có tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, các vị thần như: thần Sông, thần Núi. Có tục nhuộm răng đen, ăn trầu,..

Câu 2: Câu chuyện Bánh chưng, bánh giầy ở bài 7 trang 35 cho em biết điều gì về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ.

Đáp án:

- Câu chuyện bánh chưng, bánh giầy cho em biết nhiều nét đẹp trong đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ. Cụ thể là:

+ Về đời sống vật chất: loại lương thực chính của cư dân Việt cổ là lúa gạo, chủ yếu là gạo nếp; người Việt cổ đã biết chăn nuôi một số loại gia súc (thể hiện qua chi tiết: nguyên liệu làm bánh chưng, bánh giầy là: gạo nếp, đỗ xanh, thịt lợn).

+ Về đời sống tinh thần: người Việt cổ có tục thờ cúng tổ tiên và các vị thần tự nhiên (thể hiện ở chi tiết: dâng bánh chưng, bánh giầy để cúng trời đất, Tổ tiên).

3. GÌN GIỮ VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ CỦA SÔNG HỒNG.

Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6 em hãy đề xuất một số biện pháp để góp phần gìn giữ và phát huy giá trị của sông Hồng.

Đáp án:

Một số biện pháp để giữ gìn và phát huy giá trị của sông Hồng:

+ Khai thác hợp lí

+ Bảo vệ môi trường

+ Chung tau bảo vệ nguồn nước ở sông Hồng.

LUYỆN TẬP

Câu 1: Lập và hoàn thành bảng mô tả( theo gợi ý dưới đây) về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ

Đáp án:

Đời sống của người Việt cổ

Biểu hiện

Đời sống vật chất

Thức ăn (lương thực)

- Lúa gạo, chủ yếu là gạo nếp.

Nhà ở

- Nhà sàn được làm từ: gỗ, tre, nứa,…

Trang phục

- Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất/

- Nữ mặc váy, áo yếm.

Phương tiện đi lại

- Thuyền, bè là phương tiện đi lại chủ yếu.

Đời sống tinh thần

Tín ngưỡng

- Thờ cúng tổ tiên; thờ các vị thần tự nhiên.

Phong tục, tập quán

- Nhuộm răng, ăn trầu, xăm mình,…

- Hóa trang, nhảy múa,… trong các dịp lễ hội.

 

Câu 2: Giới thiệu một câu chuyện dân gian về đời sống của người Việt cổ. Câu chuyện đó giúp em biết điều gì về đời sống của con người thời kì đó?

Đáp án:

Một câu chuyện dân gian mà em thấy tâm đắc nhất là câu chuyện về sự tích Chử Đồng Tử và Nàng công chua Tiên Dung. Qua câu chuyện giúp em nhận thấy rằng từ thời xa xưa dân Việt cổ ta đã mặc trang phục nam đóng khố, và người dân chủ yếu đi lại bằng thuyền bè, có nhiều lễ hội được diễn ra và được lưu giữ đến tận ngày nay.

 

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Em hãy tìm hiểu và kể tên một số phong tục, tập quán của nguồi Việt cổ còn được lưu giữ đến ngày nay.

Đáp án:

Tục làm bánh chưng bánh giầy.

- Tục thờ cúng tổ tiên.

- Nghề nông nghiệp trồng lúa nước phát triển.

- Thuật luyện kim.

-ăn trầu

-làm gốm

-nghề luyện kim đồng thau, lưỡi cày đồng

 

=> Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 kết nối bài 11: Sông Hồng và văn minh sông Hồng

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án lịch sử và địa lí 4 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay