Đáp án Sinh học 10 cánh diều Bài 6_p2_Các phân tử sinh học

File Đáp án Sinh học 10 cánh diều Bài 6_p2_Các phân tử sinh học . Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

BÀI 6 - CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC

IV. NUCLEIC ACID

Câu 14: Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid.

Trả lời:

Nucleotide có cấu tạo gồm 3 phần:

  • Gốc phosphate
  • Đường pentose: gồm hai loại deoxyribose và ribose.
  • Nitrogenous base: gồm hai nhóm purine (adenine - A, guanine - G) và pyrimidine (cytosine - C, thymine - T, uracil - U).….

 

Câu 15: Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và RNA?

Trả lời:

Gốc phosphate và Đường pentose là thành phần tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và RNA.

 

Câu 16: Nêu vai trò của nucleic acid.

Trả lời:

Nucleic acid có vai trò quy định, lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 17: Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5' và đầu 3' của chuỗi polynucleotide?

Trả lời:

Nhận biết đầu 3' và đầu 5' trong chuỗi polynucleotide: 

  • Đầu 5′: kết thúc bởi nhóm phosphat
  • Đầu 3′: kết thúc bởi nhóm hydroxyl (OH). 

 

Luyện tập 2: Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose, nitrogenous base, số chuỗi polynucleotide, chức năng.

Trả lời:

Đặc điểm

DNA

RNA

Cấu tạo (Số chuỗi polynucleotide)

Phân tử sợi kép bao gồm 2 chuỗi nucleotide có chiều ngược nhau, xoắn song song xung quanh một trục tưởng tượng. Các gốc phosphate – đường quay ra ngoài thành bộ khung, các gốc base quay vào phía trong liên kế với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung.

Là chuỗi xoắn đơn gồm những chuỗi nucleotide ngắn hơn.

Thành phần của Bazơ và đường

Deoxyribose đường photphat xương sống: Adenin, cytosine, thymine, guanin.

Ribose đường phosphat xương sống: Adenin, cytosine, bazơ uracil, guanin.

Ghép nối cơ sở

A-T, G-C

A-U, G-C

Chức năng

-       Lưu trữ lâu dài các thông tin di truyền.

-       Truyền thông tin di truyền để tạo ra các tế bào và sinh vật mới.

-       Truyền mã di truyền từ nhân đến ribosome để tạo protein.

-       Truyền thông tin di truyền

-       Lưu trữ bản thiết kế di truyền tại các sinh vật nguyên thủy.

 

Câu 18:  Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bảng nhau?

Trả lời:

Trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bằng nhau vì chúng liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung: A-T, G-C.

 

Vận dụng 4: Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,...?

Trả lời:

Khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,... vì ở các tế bào này có thể thu thập được mẫu DNA - đặc trưng của mỗi loài, mỗi cá thể.

 

Tìm hiểu thêm: Vì sao DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể?

Trả lời:

DNA rất đa dạng nhưng đặc trưng cho mỗi loài và mỗi cá thể vì: DNA được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân từ 4 loại đơn phân là A, T, G, C. Với số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của 4 loại đơn phân là A, T, G, C đã tạo ra vô số phân tử DNA vừa đa dạng vừa đặc thù.

 

Luyện tập 3: Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau:

  1. a) Chiếm khoảng 5 % tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein.
  2. b) Chiếm khoảng 10 - 20 %, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã.
  3. c) Chiếm khoảng 80 %, là thành phần cấu tạo của ribosome.

Trả lời:

  1. a) mRNA.
  2. b) tRNA
  3. c) rRNA.

 

V. LIPID

Câu 19: Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào?

Trả lời:

Những nguyên tố chính cấu tạo nên các lipid trong hình 6.10 là C, H, O.

 

Câu 20: Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide?

Trả lời:

Một gam triglyciride sản sinh ra năng lượng gấp khoảng 2 lần so với một gam cacbonhydrate. So với carbobhydrate, phân tử triglyciride có tỉ lệ C và H cao hơn, tỉ lệ O thấp hơn. Triglyceride còn là dung môi hòa tan nhiều vitamin như A, D, E, K nên cần thiết cho sự hấp thụ các vitamin này ®  Triglyceride có khả năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide.

 

Vận dụng 5: Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích.

Trả lời:

Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống sẽ giúp cơ thể hấp thụ các chất dinh dưỡng trong rau tốt hơn do Triglyceride là dung môi hòa tan nhiều vitamin như A, D, E, K nên cần thiết cho sự hấp thụ các vitamin này trong cơ thể.

 

Luyện tập 4: Dựa vào hình 6.11, cho biết các đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.

Trả lời:

Phospholipid là một loại chất béo phức tạp được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate. Nhóm phosphate thường liên kết với một nhóm choline tạo thành phosphatidylcholine. Với cấu trúc đặc biệt như vậy, phosholipid được xem là một phân tử lưỡng cực, một đầu có phosphatidylcholine có tính ưa nước và hai đuôi acid béo kị nước. Nhờ có cấu trúc đặc biệt như vậy, phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án Sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay