Bài tập file word sinh học 10 cánh diều Bài 6: Các phân tử sinh học

Bộ câu hỏi tự luận sinh học 10 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 6: Các phân tử sinh học. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học sinh học 10 cánh diều.

CHỦ ĐỀ 4: THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA TẾ BÀO

BÀI 6 - CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC

I. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Phân tử sinh học là gì và bao gồm những chất nào?

Trả lời:

 - Phân tử sinh học là hợp chất hữu cơ được tạo ra từ tế bào và cơ thể sinh vật.

 - Các phân tử sinh học gồm: những phân tử lớn tham gia cấu tạo tế bào (carbohydrate, protein, nucleic acid, lipid); những phân tử nhỏ là các sản phẩm trao đổi chất (aldehyde, alcohol, acid hữu cơ); các chất tham gia xúc tác, điều hòa (vitamin, hormone).

Câu 2: Trình bày khái niệm, phân loại và vai trò của carbohydate.

Trả lời:

 - Carbohydrate là tập hợp chất hữu cơ chứa C, H và O, trong đó tỉ lệ H : O là 2 : 1 giống như trong phân tử nước.

 - Phân loại: Dựa vào số lượng đơn phân, carbohydrate được chia thành 3 loại monosaccharide, disaccharide, polysaccharide.

 - Vai trò: Carbohydrate là nguồn cung cấp năng lượng, tham gia cấu tạo nhiều hợp chất trong tế bào.

Câu 3: Amino acid có cấu tạo như thế nào?

Trả lời:

 - Có khoảng 20 loại amino acid chính tham gia cấu tạo protein.

 - Mỗi amino acid được cấu tạo gồm 3 thành phần là: 1 nhóm carboxyl, 1 nhóm amino và mạch bên (gốc R). Các amino acid khác nhau về mạch bên (gốc R).

 - Trong 20 loại amino acid, có 9 loại amino acid không thay thế. Amino acid không thay thế là những amino acid mà con người và động vật không tự tổng hợp được nhưng cần thiết cho hoạt động sống nên phải thu nhận từ nguồn thức ăn.

 

Câu 4: Trình bày cấu trúc hóa học và chức năng của protein.

Trả lời:

 - Cấu trúc hóa học:

 + Protein gồm các nguyên tố C, H, O, N, S. Ngoài ra, protein có thể chứa P, Zn, Fe, Cu, Mg,…

 + Protein là polymer sinh học được cấu tạo từ hàng chục đến hàng trăm nghìn gốc amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide tạo thành chuỗi polypeptide thẳng. Sự đa dạng và đặc thù của protein được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các amino acid.

 + Protein thường có dạng cầu như các enzyme; dạng sợi như collagen, actin, keratin và một số hình dạng khác.

 - Chức năng: Protein tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào:

 + Là chất xúc tác sinh học cho hầu hết các phản ứng (enzyme).

 + Là thành phần cấu trúc nên tế bào, cơ thể.

 + Tham gia vận chuyển các chất qua màng, trong tế bào và trong cơ thể.

 + Điều hòa các quá trình trao đổi chất, truyền thông tin di truyền, sinh trưởng, phát triển, sinh sản (hormone).

 + Vận động tế bào và cơ thể.

 + Bảo vệ cơ thể chống lại sự nhiễm virus, vi khuẩn và các bệnh tật (kháng thể).

 + Là chất dự trữ.

 

Câu 5: Trình bày cấu tạo, vai trò của nucleotide.

Trả lời:

 - Nucleotide có cấu tạo gồm 3 phần:

 + Gốc phosphate.

 + Đường pentose: gồm hai loại là deoxyribose và ribose.

 + Nitrogenous base: gồm hai nhóm purine (adenine – A, guanine – G) và pyrimidine (cytosine – C, thymine – T, uracil – U).

 - Vai trò:

 + Là đơn phân cấu tạo nên nucleic acid.

 + Một số nucleotide là thành phần cấu tạo của nhiều hợp chất giàu năng lượng, cung cấp năng lượng cho nhiều hoạt động sống của tế bào (ATP, GTP).

 + Một số nucleotide tham gia quá trình truyền tin nội bào (cAMP).

Câu 6: Trình bày cấu trúc và chức năng của nucleic acid.

Trả lời:

 - Cấu trúc:

 + Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nucleotide (đơn phân của DNA là 4 loại A, T, G, C; đơn phân của RNA là 4 loại A, U, G, C). Sự đa dạng và đặc thù của nucleic acid được quy định bởi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotide.

 + Các nucleotide kết hợp với nhau qua liên kết phosphodiester được hình thành giữa đường pentose của nucleotide này với gốc phosphate của nucleotide kế tiếp tạo nên chuỗi polynucleotide.

 - Chức năng:

 + DNA có vai trò quy định, lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền.

 + RNA có nhiều chức năng khác nhau trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang protein. Ở một số virus, RNA đóng vai trò là vật chất di truyền mang thông tin quy định các đặc điểm cấu tạo của chúng.

Câu 7: Trình bày cấu tạo chung và vai trò của lipid.

Trả lời:

 - Cấu tạo chung:

 + Được cấu tạo từ ba nguyên tố chính là C, H, O.

 + Là nhóm các phân tử sinh học có cấu tạo hóa học đa dạng, thường không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ như ether, acetone.

 + Không có cấu trúc đa phân.

 - Vai trò: là nguồn dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể; giúp cho sự hấp thu một số vitamin; tham gia cấu tạo màng sinh chất; tham gia vào nhiều hoạt động sinh lí của cơ thể như quang hợp ở thực vật (carotenoid), tiêu hóa (dịch mật) và điều hòa sinh sản ở động vật (estrogen, testosterone).

II. THÔNG HIỂU (5 câu)

Câu 1: Kể tên một số loại lipid phổ biến.

Trả lời:

Một số loại lipid phổ biến: triglyceride, phospholipid và steroid.

 

Câu 2: Ở động vật, triglyceride có vai trò gì?

Trả lời:

 - Ở động vật, lượng triglyceride hấp thu dư thừa so với nhu cầu hằng ngày có thể được biến đổi thành mỡ dự trữ vừa có vai trò dự trữ năng lượng vừa có vai trò làm lớp đệm cách nhiệt và bảo vệ các cơ quan tránh được các tổn thương do tác động cơ học.

 - Triglyceride là dung môi hòa tan nhiều vitamin như A, D, E, K nên cần thiết cho sự hấp thu các vitamin này.

 

Câu 3: Kể tên một số steroid phổ biến trong cơ thể sinh vật.

Trả lời:

Một số steroid phổ biến trong cơ thể sinh vật: cholesterol, estrogen, testosterone, dịch mật, carotenoid và một số vitamin (A, D, E, K).

 

Câu 4: Cholesterol có vai trò gì đối với cơ thể?

Trả lời:

Vai trò của cholesterol: tham gia cấu tạo màng sinh chất và điều hòa tính lỏng của màng ở tế bào động vật; là tiền chất của các hormone steroid như cortisol, estrogen, testosterone tham gia điều hòa sự trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản của cơ thể.

 

Câu 5: Kể tên một số loại đường đơn, đường đôi, đường đa phổ biến.

Trả lời:

 - Một số loại đường đơn: Phổ biến là các triose, pentose (ribose và deoxyribose) và hexose (glucose, fructose, galactose).

 - Một số loại đường đôi: Một số disaccharide phổ biến là sucrose (có nhiều trong quả, mía, củ cải đường) và lactose (có trong sữa).

 - Một số loại đường đa: Một số polysaccharide phổ biến là tinh bột (khoảng 20 % amylose và 80 % amylopectin), cellulose, glycogen, chitin.

III. VẬN DỤNG (6 câu)

Câu 1: Kể tên một số nguồn cung cấp đường và tinh bột cho người và động vật.

Trả lời:

Nguồn cung cấp đường và tinh bột cho người và động vật: các bộ phận dự trữ đường và tinh bột của thực vật như củ, quả, hạt, thân cây,...

Câu 2: Kể tên một số nguồn chất béo cung cấp cho con người.

Trả lời:

Nguồn chất béo cung cấp cho con người: mô mỡ của các loài động vật, dầu thực vật lấy từ nhiều loại hạt, quả khác nhau như lạc, vừng,...

Câu 3: Kể tên một số steroid phổ biến trong cơ thể sinh vật.

Trả lời:

Một số steroid phổ biến trong cơ thể sinh vật: cholesterol, estrogen, testosterone, vitamin D, cortisone,...

Câu 4: Kể tên một số nguồn nguyên liệu để xây dựng các loại protein trong cơ thể người.

Trả lời:

Nguồn nguyên liệu để xây dựng các loại protein trong cơ thể người: thịt, sữa của các loài động vật và từ hạt cũng như một số bộ phận khác của thực vật.

Câu 5: Vì sao các chuyên gia dinh dưỡng khuyên chúng ta thường xuyên ăn rau?

Trả lời:

Vì trong rau có nhiều cellulose , cellulose giúp ích trong tiêu hóa thức ăn bằng cách kích thích các tế bào niêm mạc ruột tiết ra dịch nhầy và cuốn trôi những chất cặn bã bám vào thành ruột ngoài.

Câu 6: Cơ thể người lấy nguyên liệu từ đâu để tổng hợp các nucleic acid? Khi bị rối loạn chuyển hóa uric acid thì điều gì sẽ xay ra?

Trả lời:

 - Nguồn cung cấp nguyên liệu để tổng hợp các nucleic acid cho cơ thể người là từ các loại thực phẩm.

 - Khi bị rối loạn chuyển hóa uric acid, nếu ăn nhiều thức ăn giàu nucleic acid, nhân purin trong nucleic acid sẽ dễ chuyển hóa thành uric acid tích lũy lại trong các khớp xương gây nên bệnh goute.

IV. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Vì sao các nhà khoa học cho rằng RNA xuất hiện trước DNA và DNA dần thay thế RNA trở thành vật chất di truyền?

Trả lời:

Có rất nhiều căn cứ khác để cho rằng ARN có trước DNA:

 - Thứ nhất, ARN có cấu trúc rất đơn giản, chỉ có mạch đơn, có khả năng nhân đôi mà không cần đến enzim như quá trình nhân đôi DNA.

 - Thứ hai, ARN mạch đơn, có khả năng tạo ra nhiều cấu trúc không gian khác nhau, đồng nghĩa với việc ARN tham gia được nhiều hoạt động sống trong tế bào đặc biệt cần thiết trong các đoạn probiont đang tiến hóa.

 - Thứ ba, ARN cón có khả năng xúc tác enzim và một số ribozim có khả năng xúc tác tạo mạch bổ sung của 1 đoạn ARN ngắn trong môi trường có đơn phân tự do.

 - Thứ tư, ở bên ngoài tế bào, ARN cũng có cấu trúc bền vững hơn so với DNA.

Theo như những căn cứ trên, tất cả đều ủng hộ cho giả thuyết rằng probion đã hấp thụ ARN và do đó trở thành vật chất di truyền. Dần dần sau này DNA thay thế cho ARN bởi vì DNA là nguồn dự trữ thông tin di truyền bền vững hơn, có độ chính xác hơn khi sao chép.

Câu 2: DNA được ứng dụng như thế nào trong đời sống?

Trả lời:

Vì DNA có chức năng chứa đựng thông tin di truyền nên nó có thể ứng dụng trong việc xác định một số bệnh nhất định hoặc xét nghiệm huyết thống.

 - Xét nghiệm tiền lâm sàng: Một số căn bệnh di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác như bệnh tim, ung thư vú, ung thư trực tràng… Mà gen mang bệnh di truyền có thể mang gen lặn nên không thể biết mình có mang bệnh di truyền hay không. Do đó, nên sử dụng xét nghiệm DNA giúp xác định tình trạng sức khỏe để tìm ra phương pháp trị bệnh sớm.

 - Xét nghiệm trước sinh: Xét nghiệm sàng lọc trước sinh hỗ trợ chẩn đoán xác định các bệnh về rối loạn di truyền nhiễm sắc thể ở mười tuần đầu của thai kỳ như hội chứng patau gây sứt môi, hở hàm ếch, hội chứng klinefelter gây vô sinh, hội chứng Down, hội chứng trisomy 18…

 - Sử dụng DNA làm xét nghiệm huyết thống: DNA là vật chứa đựng thông tin di truyền từ nhiều thế hệ trong gia đình. Vậy nên, xét nghiệm DNA giúp xác định mối quan hệ huyết thống cha con, quan hệ họ hàng,...

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word sinh học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay