Đáp án Sinh học 12 kết nối Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene
File đáp án Sinh học 12 kết nối tri thức Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt.
Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức
BÀI 2. GEN, QUÁ TRÌNH TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN VÀ HỆ GEN
Mở đầu: Cơ chế phân tử của quá trình truyền thông tin di truyền từ gen tới protein xảy ra như thế nào?
Hướng dẫn chi tiết:
Cơ chế phân tử của quá trình truyền thông tin di truyền từ gen tới protein: Gen phiên mã tạo ra mRNA, mRNA dịch mã tạo ra protein, từ đó, thông tin di truyền được truyền từ gen đến mRNA rồi đến protein.
I. GENE
Câu 1: Một trình tự nucleotide như thế nào được gọi là gene?
Hướng dẫn chi tiết:
Gene là một trình tự nucleotide mang thông tin quy định sản phẩm là chuỗi polypeptide hoặc RNA.
Câu 2: Dựa vào Hình 2.2, phân biệt cấu trúc gene ở sinh vật nhân sơ với gene ở sinh vật nhân thực.
Hướng dẫn chi tiết:
Điểm khác biệt giữa cấu trúc gene ở sinh vật nhân sơ với gene ở sinh vật nhân thực:
-
Ở sinh vật nhân sơ, những gene có chức năng liên quan với nhau thường nằm gần nhau, có chung một vùng điều hoà và một vùng kết thúc.
-
Ở sinh vật nhân thực, mỗi gene có một vùng điều hoà, một vùng mã hoá và một vùng kết thúc. Vùng mã hoá của các gene quy định protein được chia thành exon và intron.
II. HỆ GENE
Câu 1: Tập hợp tất cả các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật có được gọi là hệ gene hay không? Giải thích.
Hướng dẫn chi tiết:
Hệ gen là thuật ngữ để chỉ tập hợp tất cả các vật chất di truyền (DNA) trong tế bào của một sinh vật (các gene mã hóa), trong khi đó tất cả các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật bao gồm cả gene không mã hóa và gene mã hóa. Vì vậy, tập hợp tất cả các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật không được gọi là hệ gene.
Câu 2: Giải trình tự hệ gene người đem lại những ứng dụng thực tiễn gì?
Hướng dẫn chi tiết:
Ứng dụng thực tiễn của giải trình tự hệ gene người:
-
Trong y học: Giải trình tự hệ gene của một người giúp bác sĩ biết được người đó có mang gene bệnh hay không, qua đó đưa ra biện pháp phòng và trị bệnh.
-
Trong nghiên cứu tiến hoá: Nghiên cứu mối quan hệ tiến hoá giữa các loài nhờ việc so sánh trình tự nucleotide trong hệ gene của nhiều loài sinh vật.
III. QUÁ TRÌNH TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN TỪ GENE TỚI PROTEIN
Câu 1: Phân biệt cấu trúc và chức năng của mRNA, tRNA, rRNA.
Hướng dẫn chi tiết:
Loại RNA |
mRNA |
tRNA |
rRNA |
Cấu tạo |
Có cấu trúc dạng mạch thẳng, không có liên kết bổ sung. |
Một số đoạn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo ra cấu trúc gồm ba thùy tròn. |
Tại nhiều vùng, các nucleotide liên kết bổ sung tạo nên các vùng xoắn kép cục bộ. |
Chức năng |
Được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã (tổng hợp protein), truyền đạt thông tin di truyền từ DNA đến ribosome. |
Vận chuyển các amino acid đến ribosome để dịch mã. |
Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên ribosome. |
Câu 2: Phiên mã ngược có vai trò gì đối với tế bào nhân thực và và đối với một số loại virus?
Hướng dẫn chi tiết:
Vai trò của phiên mã ngược đối với tế bào nhân thực và một số loại virus:
-
Phiên mã ngược xảy ra trong quá trình tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn RNA của tế bào nhân thực.
-
Đối với một số loại virus, phiên mã ngược là một phần quan trọng của chu trình lây nhiễm của chúng.
Câu 3: Mã di truyền là gì? Trình bày các đặc điểm của mã di truyền.
Hướng dẫn chi tiết:
=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene