Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene

Giáo án Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene sách Sinh học 12 kết nối tri thức. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 kết nối tri thức. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 2: Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2: GENE, QUÁ TRÌNH TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN VÀ HỆ GENE

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene. Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng của gene.

  • Phân biệt được các loại RNA. Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA.

  • Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa.

  • Nêu được khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền.

  • Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã.

  • Vẽ và giải thích sơ đồ liên kết ba quá trình thể hiện cơ chế di truyền ở cấp phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

  • Phát biểu được khái niệm hệ gene.

  • Trình bày được một số thành tựu và ứng dụng của việc giải trình tự hệ gene người.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: HS chủ động, tích cực tìm hiểu kiến thức. Lập được kế hoạch tự tìm hiểu về cơ chế di truyền và ứng dụng của nghiên cứu di truyền trong đời sống.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: sử dụng ngôn ngữ khoa học kết hợp thảo luận trong nhóm xây dựng nội dung kiến thức theo yêu cầu.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: xây dựng được ý tưởng mới trong việc ứng dụng kiến thức cơ chế di truyền học vào đời sống.

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học: 

    • Nêu được khái niệm và cấu trúc của gene.

    • Phân biệt được các loại gene dựa vào cấu trúc và chức năng của gene.

    • Phân biệt được các loại RNA.

    • Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA.

    • Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa.

    • Nêu được khái niệm và các đặc điểm của mã di truyền.

    • Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã.

    • Phát biểu được khái niệm hệ gene.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Trình bày được một số thành tựu và ứng dụng của việc giải trình tự hệ gene người.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: HS vẽ và giải thích được sơ đồ liên kết ba quá trình tái bản DNA - phiên mã - dịch mã thể hiện cơ chế di truyền ở cấp phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di truyền. Phân tích ứng dụng hiểu biết về các cơ chế trên trong giải quyết các hiện tượng phát sinh để phục vụ đời sống con người.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: tích cực học tập, tự nghiên cứu bài học để chuẩn bị nội dung bài học.

  • Trách nhiệm: nghiêm túc trong học tập, rèn luyện và hoàn thành nội dung được giao.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Hình ảnh 2.1 - 2.9 và các hình ảnh liên quan.

  • Video về quá trình phiên mã và dịch mã: https://youtu.be/gG7uCskUOrA

  • Một số tài liệu ứng dụng thực tiễn của việc giải trình tự hệ gene ở người: https://cand.com.vn/Phong-su/Giai-ma-ADN-truy-tim-thu-pham-giau-mat-i401100/https://youtu.be/CS6H9jzWnTUhttps://trithucvn.co/khoa-hoc/tinh-toan-di-truyen-hoc-mat-qua-lau-de-hominini-tien-hoa-thanh-nguoi.html.     

  • Máy tính, máy chiếu.

  • Phiếu học tập.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Kết nối tri thức.

  • Nghiên cứu bài học trước giờ lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: HS giải thích được ngắn gọn vì sao con sinh ra lại giống bố mẹ ở những điểm cơ bản.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh một số cá thể sinh vật có quan hệ huyết thống và một số cá thể không có quan hệ huyết thống: 

  

- GV quan sát hình ảnh, thảo luận cặp đôi: Nhận xét về đặc điểm hình thái giữa các cá thể có quan hệ huyết thống và giữa các cá thể không có quan hệ huyết thống.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát hình ảnh, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bản thân để trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chốt đáp án.

- GV nhận xét: Các cá thể có quan hệ huyết thống có các đặc điểm cơ bản giống nhau nhưng vẫn có một số khác biệt về chi tiết, trong khi các cá thể không có quan hệ huyết thống có nhiều điểm khác biệt hơn,...

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Vậy cơ sở của các hiện tượng trên là gì? Yếu tố nào quyết định đặc điểm bên ngoài của sinh vật? Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu - Bài 2. Gene, quá trình truyền đạt thông tin di truyền và hệ gene.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm, cấu trúc và phân loại gene

a. Mục tiêu: 

- Trình bày khái niệm gene. Phân biệt được mạch khuôn và mạch mã hóa trên gene.

- Mô tả được cấu trúc của gene và phân biệt được cấu trúc của gene ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.

- Phân biệt được các loại gene dựa theo tiêu chí chức năng và tiêu chí cấu trúc.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục I, quan sát Hình 2.1, 2.2 SGK tr.9 - 10, tìm hiểu về Gene.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm. cấu trúc và phân loại gene.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, nghiên cứu SGK và thực hiện các nhiệm vụ sau:

(1) Em hiểu thế nào là gene?

(2) Phân biệt mạch mã hóa và mạch khuôn.

(3) Phân biệt cấu trúc gene ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ.

(4) Dựa trên đặc điểm cấu trúc hoặc chức năng có thể phân loại gene như thế nào?

- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.10: Một trình tự nucleotide như thế nào được gọi là gene?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc nội dung mục I SGK tr.9 - 10, quan sát Hình 2.1, 2.2, thảo luận cặp đôi thực hiện nhiệm vụ được giao.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời một số HS xung phong trả lời.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1 hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.10: 

+ Một trình tự nucleotide mang thông tin quy định một sản phẩm nhất định (protein hay RNA) được gọi là gene.

+ Trình tự nucleotide đó phải có ba vùng: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.

  • Vùng điều hòa chứa các trình tự nucleotide liên kết với các protein điều hòa làm cho gene được phiên mã hoặc không phiên mã.

  • Vùng mã hóa của gene quy định sản phẩm là protein ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực, bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và kết thúc bằng bộ ba kết thúc dịch mã.

  • Vùng kết thúc chứa trình tự nucleotide là tín hiệu kết thúc phiên mã.

- HS khác nhận xét, đánh giá và bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét sản phẩm của các nhóm, đánh giá thái độ làm việc của HS trong nhóm.

-   GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV kết luận: Gene là một trình tự nucleotide chứa thông tin quy định một sản phẩm nhất định là chuỗi polypeptide hay RNA. Cấu trúc chung của một gene gồm vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

I. GENE

1. Khái niệm

- Gene là một đoạn của phân tử DNA mang thông tin quy định sản phẩm là chuỗi polypeptide hoặc RNA.

- Mạch khuôn là mạch polynucleotide mang thông tin mã hóa mRNA. 

- Mạch mã hóa là mạch polynucleotide còn lại.

2. Cấu trúc

Bảng 2.1. Cấu trúc của một gene - Đính kèm dưới hoạt động.

3. Phân loại

- Theo chức năng: gene cấu trúc và gene điều hòa.

- Theo cấu trúc của vùng mã hóa: gene không phân mảnh và gene phân mảnh.

Bảng 2.1. Cấu trúc của một gene

Vùng điều hòa

Vùng mã hóa

Vùng kết thúc

- Nằm ở đầu  3’ trên mạch khuôn của gene.

- Có promoter – nơi enzyme phiên mã liên kết và tiến hành phiên mã.

- Chứa vùng liên kết với các protein điều hòa, điều khiển sự hoạt động của gene.

- Năm kế tiếp vùng điều hòa.

- Quy định trình tự các nucleotide trong phân tử RNA.

Sinh vật nhân sơ

Sinh vật nhân thực

Các bộ ba đều mã hóa các amino acid, bắt đầu bằng bộ ba mở đầu và cuối cùng là bộ ba kết thúc dịch mã.

Hình 2.2a. Cấu trúc chung của gene mã hóa protein ở sinh vật nhân sơ 

Phần lớn các gene được chia thành các đoạn mã hóa amino acid (exon) và các đoạn không mã hóa (intron).

Hình 2.2b. Cấu trúc chung của gene mã hóa protein ở sinh vật nhân thực 

 

-  Nằm ở đầu 5’ trên mạch khuôn của gene, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.

Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm hệ gene, một số thành tựu và ứng dụng giải trình tự hệ gene người

a. Mục tiêu: 

- Phát biểu được khái niệm hệ gene.

- Trình bày được một số thành tựu qua tìm hiểu quy trình và ứng dụng thực tiễn của việc giải trình tự hệ gene người.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục II, tìm hiểu về Hệ gene.

c. Sản phẩm học tập: Khái niệm hệ gene, một số thành tựu và ứng dụng giải trình tự hệ gene người.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc mục II. Khái niệm hệ gene và trả lời câu hỏi hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.11: 

1. Tập hợp tất cả các gene trong tế bào của cơ thể sinh vật có được gọi là hệ gene không? Giải thích.

2. Giải trình tự hệ gene người đem lại những ứng dụng thực tiễn gì?

-   Dựa trên câu trả lời của HS, GV tổ chức trò chơi “Tranh biện”, yêu cầu nhiệm vụ như sau: Trong thời gian 5 phút trao đổi để đưa ra quan điểm là ủng hộ hay không ủng hộ việc sử dụng thành tựu giải trình tự hệ gene người. Các thành viên trong nhóm cử đại diện đưa ra quan điểm trong 1 phút và bảo vệ quan điểm trong 1 phút.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc mục II SGK tr.9 - 10, thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của các nhóm; hướng dẫn, định hướng (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi trong hộp Dừng lại và suy ngẫm SGK tr.11. HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

- Các nhóm thống nhất và cử ra 1 đại diện thích hợp trình bày quan điểm về ủng hộ hay không ủng hộ việc sử dụng thành tựu giải trình tự hệ gene người, đồng thời bảo vệ quan điểm đó trong 1 phút.

Gợi ý: Đính kèm dưới hoạt động.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

-   GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép vào vở. 

- GV kết luận: Tập hợp tất cả các phân tử DNA trong tế bào của một sinh vật được gọi là hệ gene. Giải trình tự nucleotide của hệ gene cho biết cấu trúc, số lượng, sự phân bố các gene cũng như các trình tự điều hòa hoạt động gene và các trình tự cấu trúc vận hành bộ máy di truyền.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. HỆ GENE

1. Khái niệm hệ gene

- Hệ gene là tập hợp tất cả vật chất di truyền (DNA) trong tế bào của một sinh vật.

2. Một số thành tựu và ứng dụng giải trình tự hệ gene người

a) Thành tựu nghiên cứu hệ gene người

- Thành tựu nghiên cứu hệ gene người vào năm 2004:

+ Giải trình tự 3,2 tỉ cặp nucleotide trên 23 cặp NST;

+ Tổng số gene mã hóa protein ước tính khoảng gần 21 300;...

b) Một số ứng dụng giải trình tự hệ gene người

- Ứng dụng trong y học:

+ Xác định gene mang bệnh → biện pháp phòng và sử dụng thuốc hướng đích để điều trị bệnh.

Ví dụ: Xác định được các gene gây nên ung thư vú: (1) Gene quy định thụ thể estrogen alpha (ERa); (2) Gene quy định thụ thể progesterone (PR); (3) Gene quy định thụ thể tyrosine kinase (RTK).

+ Tìm thủ phạm trong các vụ án, danh tính nạn nhân, hoặc mối quan hệ họ hàng,...

Ví dụ: Kết quả giám định DNA thu được từ vết máu tại hiện trường vụ án giúp bắt chính xác hung thủ.

 

https://cand.com.vn/Phong-su/Giai-ma-ADN-truy-tim-thu-pham-giau-mat-i401100/

+ Xét nghiệm huyết thống: https://youtu.be/CS6H9jzWnTU

- Ứng dụng trong nghiên cứu tiến hóa: Xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật.

Ví dụ: Khi so sánh hệ gene người và hệ gene của các loài linh trưởng, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài người.

https://trithucvn.co/khoa-hoc/tinh-toan-di-truyen-hoc-mat-qua-lau-de-hominini-tien-hoa-thanh-nguoi.html

Gợi ý một số quan điểm ủng hộ và không ủng hộ việc sử dụng thành tựu giải trình tự hệ gene người:

Ủng hộ

Không ủng hộ

- Ứng dụng trong y học: 

+ Bác sĩ biết được người đó có mang gene bệnh hay không, qua đó đưa ra các biện pháp phòng và trị bệnh, sản xuất thuốc hướng đích tăng hiệu quả điều trị ung thư.

+ Tìm ra thủ phạm trong các vụ án, danh tính nạn nhân trong các vụ tai nạn hoặc xác định mối quan hệ họ hàng.

- Ứng dụng trong nghiên cứu tiến hóa: có thể cho biết mối quan hệ tiến hóa giữa các loài.

- Lộ những thông tin di truyền cần bí mật.

- Báo trước cái chết sớm hoặc các khuyết tật trong hệ gene có thể gây cản trở sự nghiệp hoặc hôn nhân,...

 

Thông tin bổ sung

Một chương trình hợp tác giữa thư viện Y học Quốc gia và Viện Y học Quốc gia (NIH) đã thiết lập nên Trung tâm Quốc gia về Thông tin Công nghệ Sinh học (NCBI) đồng thời duy trì một trang web www.ncbi.nlm.nih.gov để lưu giữ các tài nguyên tin sinh học hết sức phong phú. Tại trang web này, các đường “link” dẫn đến các cơ sở dữ liệu, các phần mềm và các kho chứa thông tin về các hệ gene và các chủ đề có liên quan khác.

Các cơ sở dữ liệu về các trình tự của NCBI được gọi chung là Ngân hàng gene (Genbank). GenBank là một phần của Hợp tác cơ sở dữ liệu trình tự nucleotide quốc tế, bao gồm Ngân hàng dữ liệu DNA của Nhật Bản (DDBJ), Phòng thí nghiệm sinh học phân tử châu Âu (EMBL) và GenBank tại NCBI. Tính đến tháng 12 năm 2023, Genbank đã chứa trình tự của 249 triệu phân đoạn DNA hệ gene khác nhau, gồm tổng cộng 2570 tỉ cặp base! 

Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gene tới protein

a. Mục tiêu: 

- Phân biệt được các loại RNA.

- Phân tích được bản chất phiên mã thông tin di truyền là cơ chế tổng hợp RNA dựa trên DNA.

- Nêu được khái niệm phiên mã ngược và ý nghĩa.

- Nêu được khái niệm và đặc điểm của mã di truyền.

- Trình bày được cơ chế tổng hợp protein từ bản sao là RNA có bản chất là quá trình dịch mã.

- Vẽ và giải thích được sơ đồ liên kết ba quá trình thể hiện cơ chế di truyền ở cấp phân tử là quá trình truyền đạt thông tin di truyền.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc nội dung mục III, quan sát Hình 2.3 - 2.9 SGK tr.11 - 16, tìm hiểu về Quá trình phiên mã, một số loại RNA, phiên mã ngược, mã di truyền, quá trình dịch mã và mối quan hệ DNA - RNA - protein.

c. Sản phẩm học tập: Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ gene tới protein.

d. Tổ chức hoạt động:

 

----------------------

--------Còn tiếp--------

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Giáo án soạn đầy đủ các bài trong SGK
  • Nếu có thiếu, sai sót. Sẽ được bổ sung miễn phí trong suốt năm học
  • Các phản hồi của giáo viên sẽ được trả lời gần như ngay lập tức

Thời gian bàn giao giáo án word

  • Khi đặt, nhận luôn giáo án kì I
  • 15/11 bàn giao 1/2 học kì II
  • 15/12 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án

  • Giáo án word: 600k - Đặt bây giờ: 450k
  • Khi đặt chỉ cần gửi 250k
  • Đến lúc nhận đủ kì 1. Gửi số còn lại

=>Khi đặt sẽ nhận ngay và luôn:

  • Giáo án word - đủ kì I. 
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 10 - 12 phiếu
  • Mẫu đề thi cấu trúc mới: Ma trận, lời giải, thang điểm
  • PPCT, file word đáp án sgk

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án toán 12 kết nối tri thức
Giáo án đại số 12 kết nối tri thức
Giáo án hình học 12 kết nối tri thức

Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ Điện - điện tử 12 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

Giáo án thể dục 12 bóng rổ kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 cầu lông kết nối tri thức
Giáo án thể dục 12 bóng chuyền kết nối tri thức

Giáo án mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án âm nhạc 12 kết nối tri thức
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Powerpoint Toán 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint hình học 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint đại số 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức

Giáo án powerpoint lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint địa lí 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án Powerpoint Mĩ thuật 12 kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức
Giáo án Powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức

Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 kết nối tri thức

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án chuyên đề toán 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề hoá học 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề sinh học 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề địa lí 12 kết nối tri thứ
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức

Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng kết nối tri thức

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 kết nối tri thức
Giáo án dạy thêm toán 12 kết nối tri thức
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 kết nối tri thức

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay