Đáp án Tiếng Việt 2 kết nối tri thức Bài 2: Ngảy hôm qua đâu rồi

File đáp án Tiếng việt 2 kết nối tri thức Bài 1: Tôi là học sinh lớp 2. Toàn bộ câu hỏi, bài tập ở trong bài học đều có đáp án. Tài liệu dạng file word, tải về dễ dàng. File đáp án này giúp kiểm tra nhanh kết quả. Chỉ có đáp án nên giúp học sinh tư duy, tránh học vẹt

Xem: => Giáo án tiếng việt 2 sách kết nối tri thức và cuộc sống

BÀI 2: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

ĐỌC: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI?

Câu 1: Bạn nhỏ đã hỏi bố điều gì? 

Trả lời:

Bạn nhỏ đã hỏi bố ngày hôm qua đâu rồi.

Câu 2: Theo lời bố, ngày hôm qua ở những đâu?

Trả lời:

Theo lời bố, ngày hôm qua ở trên cành hoa trong vườn, trên hạt lúa mẹ trồng và trên vở hồng của con.

Câu 3: Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ làm gì để "ngày hôm qua vẫn còn"?

Trả lời:

Trong khổ thơ cuối, bố đã dặn bạn nhỏ học hành chăm chỉ để "ngày hôm qua vẫn còn".

LUYỆN TẬP

Câu 1: Dựa vào tranh minh họa bài đọc, tìm từ ngữ chỉ người, chỉ vật.

Mẫu: mẹ, cánh đồng,..

Trả lời:

Dựa vào tranh minh họa bài đọc,những từ ngữ chỉ người, chỉ vật:

  • mẹ, bố, con
  • cánh đồng, tờ lịch, hoa hồng, vườn, sách, bàn, mặt trời

Câu 2: Đặt 2 câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1.

Trả lời:

Đặt câu:

  • Cánh đồng quê em bao la bát ngát.
  • Vườn hoa hồng tỏa hương thơm ngào ngạt.

VIẾT

Câu 2: Tìm những chữ cái còn thiếu trong bảng. Học thuộc bảng chữ cái.

Trả lời:

Câu 3: Sắp xếp các chữ cái dưới đây theo thứ tự bảng chữ cái:

Trả lời:

Sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái: a,b,c,d,đ,e,ê

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Câu 1: Nhìn tranh, tìm từ ngữ:

  1. a) Chỉ sự vật:
  • Chỉ người
  • Chỉ vật
  1. b) Chỉ hoạt động: đi học, ...

Trả lời:

  1. a) Chỉ sự vật: 
  • Chỉ người: học sinh, cô giáo, bạn nhỏ, bác sĩ
  • Chỉ vật: cặp sách, quần áo, mũ, cặp
  1. b) Chỉ hoạt động: đi học, giảng bài, chải đầu

Câu 2: Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu giới thiệu

Trả lời:

Câu 3: Đặt một câu giới thiệu theo mẫu ở bài tập 2.

Trả lời:

Ví dụ: Mẹ em là giáo viên mầm non.

LUYỆN VIẾT ĐOẠN

Câu 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

  1. a) Bình và Khang gặp và chào nhau ở đâu?
  2. b) Khang đã giới thiệu những gì về mình?

Trả lời:

  1. a) Bình và Khang gặp và chào nhau ở trên sân bóng.
  2. b) Khang đã giới thiệu tên, lớp và sở thích của mình.

Câu 2: Viết 2-3 câu tự giới thiệu về bản thân.

Trả lời:

Tên tớ là Trần Bảo Nhi. Tớ học lớp 2 Trường Tiểu học Ba Đình. Tớ rất thích hát và múa.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: File word đáp án tiếng việt 2 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay